Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3: Tam giác đồng dạng - Năm học 2008-2009 - Kim Oanh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3: Tam giác đồng dạng - Năm học 2008-2009 - Kim Oanh

HĐ 3 : Định lý Talet trong tam giác

GV cho HS làm bài ?3 SGK trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn

GV thu vài phiếu học tập nhận xét sửa sai và ghi kết quả lên bảng

Hỏi : Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ?

GV treo bảng phụ định lý Talet tr 58 SGK

GV nói : định lý nầy thừa nhận không chứng minh

Ghi GT-KL

Mỗi HS một phiếu học tập suy nghĩ làm trong 2 phút

Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn

HS : Nêu định lý Talet tr 58 SGK

Một vài HS nhắc lại định lý Ta let trong tam giác 3. Định lý Talet trong tam giác :

 Định lý Talet :(Thừa nhận không c.m)

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

HĐ 4 : Bài tập áp dụng :

GV treo bảng phụ ví dụ :

Tính độ dài x trong hình 4

GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại, đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở bảng phụ.

Sau GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng định lý Ta lét để tính độ dài x trong hình vẽ

GV gọi HS nhận xét

HS : đọc đề bài và quan sát hình 4

MN // EF

1 HS lên bảng trình bày bài làm

Một vài HS nhận xét Ví dụ

Tính độ dài x trong hình 4 SGK

Giải

Vì MN // EF, theo định lý Talet ta có :

 x = = 3,25

 

doc 27 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 3: Tam giác đồng dạng - Năm học 2008-2009 - Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05 02.09
Tuần : 22
Tiết : 37
CHƯƠNG III	 TAM GI¸C §ång d¹ng
§ 1 ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:	
- Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng :
+ Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
+ Tỉ số hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chỉ cần chọn cùng một đơn vị đo)
+ Học sinh nắm vững về đoạn thẳng tỉ lệ
+ Học sinh cần nắm vững nội dung của định lý Ta let (thụân), vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK
II. CHUẨN BỊ:
1Giáo viên : - Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ chính xác hình 3 SGK
 - Phiếu học tập ghi bài ?3 tr 57 SGK
2Học sinh : -Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Kiểm tra	Giới thiệu sơ lược chương III
GV : Định lý Talet cho ta biết điều gì mới lạ ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ biết điều đó
2. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
HĐ 1 : Tỉ số của hai đoạn thẳng 
Hỏi : Em nào có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì ?
GV cho HS làm bài ?1 
Cho AB = 3cm, CD = 5cm;= ? 
EF = 4dm ; MN = 7dm; = ? 
Từ đó GV giới thiệu tỉ số của hai đoạn thẳng.
Hỏi :Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ?
GV nêu chú ý tr 56 SGK 
HS : Thương trong phép chia số a cho số b (b ¹ 0) gọi là tỉ số của a và b
HS : = 
HS : = 
HS : trả lời định nghĩa tr 56 SGK
1 HS đọc chú ý SGK
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng 
t Định nghĩa : Tỉ số của hai đoạn thẳng là độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
- Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được ký hiệu là : 
Ví dụ :AB=300cm,CD = 400cm
Thì = 
Nếu AB = 3m ; CD = 4m
Thì = 
* Chú ý : 	(SGK)
HĐ 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ :
GV treo bphụ bài ?2 và hình vẽ 2
Hỏi : So sánh các tỉ số 
và 
Từ đó GV giới thiệu hai đoạn thẳng tỉ lệ 
Hỏi : Khi nào 2đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2đoạn thẳng A’B’ và C’D’
GV gọi HS nhắc lại định nghĩa 
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 2
Trả lời : 
= ; = 
Þ = 
HS : Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ tr 57 SGK
Một vài HS nhắc lại định nghĩa
2. Đoạn thẳng tỉ lệ :
* Định nghĩa :
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức :
	= 
hay 
HĐ 3 : Định lý Talet trong tam giác 
GV cho HS làm bài ?3 SGK trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn 
GV thu vài phiếu học tập nhận xét sửa sai và ghi kết quả lên bảng
Hỏi : Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì ?
GV treo bảng phụ định lý Talet tr 58 SGK
GV nói : định lý nầy thừa nhận không chứng minh
Ghi GT-KL
Mỗi HS một phiếu học tập suy nghĩ làm trong 2 phút 
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
HS : Nêu định lý Talet tr 58 SGK
Một vài HS nhắc lại định lý Ta let trong tam giác 
3. Định lý Talet trong tam giác :
 Định lý Talet :(Thừa nhận không c.m)
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. 
HĐ 4 : Bài tập áp dụng :
GV treo bảng phụ ví dụ :
Tính độ dài x trong hình 4 
GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại, đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở bảng phụ. 
Sau GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng định lý Ta lét để tính độ dài x trong hình vẽ
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình 4
MN // EF
1 HS lên bảng trình bày bài làm 
Một vài HS nhận xét
Ví dụ 
Tính độ dài x trong hình 4 SGK
Giải 
Vì MN // EF, theo định lý Talet ta có :
Þ x = = 3,25
HĐ 5 : Củng cố :
GV cho 2 HS làm bài tập ?4 ở bảng 
GV yêu cầu HS dưới lớp làm ở phiếu học tập
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của hai HS, sau đó sửa chữa, để có một bài làm hoàn chỉnh
GV cho HS làm bài tập 1 tr 58 SGK
Gọi 3 HS lên bảng đồng thời làm bài 
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và sửa sai (nếu có)
2 HS làm ở bảng
HS1 : Tìm x trong hình 5a
HS2 : Tìm y trong hình 5b
HS : còn lại làm ở phiếu học tập 
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót nếu có
1HS đọc to đề bài trước lớp
3 HS lên bảng đồng thời 
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài ?4 
Tính các độ dài x và y trong hình 5 tr 58 SGK
Giải :
Hình 5a 
Vì a // BC, theo định lý Talet ta có : Hay 
suy ra x = = .2
Hình 5b 
Kết quả y = 6,8
Bài 1 tr 58 SGK
a) AB = 5cm ; CD = 15cm
Nên 
b) EF = 48cm; GH = 16dm
Nên = 
c) PQ = 1,2m; MN = 24cm
Nên : 
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững và học thuộc định lý Ta let thuận
-Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 tr 59 SGK-
- Xem trước bài “Định lý đảo và hệ quả của định lý Talet”
Ngày soạn : 05 02.09
Tuần : 22
Tiết : 38
§2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TALET
I. MỤC TIÊU	
- Học sinh nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet 
- Vận dụng định lý để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lý Talet, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên : - Thước thẳng, êke,bảng phụ vẽ sẵn chính xác và đẹp hình vẽcác t/hợp đặc biệt của hệ quả
2. Học sinh : -Thước kẽ, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Kiểm tra:	
HS1 : 	- Phát biểu định lý Talet trong tam giác
 - Áp dụng tính x trong hình vẽ sau : (bảng phụ bài 5a tr 59 SGK)
Đáp án : NC = AC - AN = 3,5
Vì MN // BC. Nên ta có : 
MN // BC 
Þ 	 x = 2,8
2.GT Bài mới :Chúng ta đã biết định lý Ta-Lét.Vậy điều ngược lại với định lý đó có đúng không?
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Định lý đảo : 
GV treo bảng phụ bài tập ?1 và hình 8 tr 59-60 SGK
DABC có AB = 6cm ; AC = 9cm. lấy trên cạnh AB điểm B’, trên cạnh AC điểm C’ sao cho AB’ = 2cm ; AC’ = 3cm 
? So sánh 
? Vẽ đường thẳng a đi qua B’và // với BC cắt AC tại C’’. Tính AC’’ ?
?:có nhận xét gì về C’ và C’’ ? và về hai đường thẳng BC và B’C’
Qua bài toán trên có thể rút ra kết luận gì ?
GV gọi một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo
GV treo bảng phụ bài ?2 
Quan sát hình 9
? Trong hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau ?
? Tứ giác BDEF là hình gì ?
? So sánh các tỉ số :
? Nhận xét về mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng giữa các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác ADE và ABC
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ :
HS : = 
HS : Vì B’C’’ // BC
Nên 
Þ 
Þ AC’ = AC’’ = 3(cm)
HS : C’ trùng C’’ 
mà B’C’’ // BC (gt) 
Þ B’C’ //BC 
HS suy nghĩ ...Trả lời định lý Talet đảo
Một vài HS phát biểu lại định lý Talet đảo
HS : Quan sát hình 9 tr 60 SGK
Trả lời : BD // EF ; 
	 DE //BF
Trả lời : Tứ giác BDEF là hình bình hành
HS Trả lời : 
Trả lời : DADE có 3 cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác ABC 
1. Định lý Talet đảo :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác 
	DABC, B’ỴAB
GT	C’ỴAC.
KL	B’C’// BC
HĐ 2 : Hệ quả của định lý Ta let 
? Dựa vào bài ?2 em nào có thể phát biểu hệ quả của định lý Talet ?
GV gọi 1 vài HS nhắc lại hệ quả của định lý Ta let
GV vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS nêu giả thiết kết luận hệ quả 
GV cho HS cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút 
Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày chứng minh
GV cho HS đối chiếu và nhận xét phần chứng minh của bạn
GV nói : trường hợp đường thẳng a // với một cạnh của D và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của D đó, hệ quả còn đúng không ?
GV yêu cầu HS đọc chú ý và quan sát hình 11 tr 61 SGK
HS : phát biểu định lý Talet trang 60 SGK
Một vài HS nhắc lại hệ quả của định lý Ta let
HS : quan sát hình 10 SGK và nêu giả thiết kết luận
	DABC ; B’C’ //BC
GT 	(B’ỴAB ; C’Ỵ AC)
KL	
HS : Cả lớp đọc phần chứng minh trong 2 phút 
1 HS lên bảng trình bày lại cách chứng minh
Một vài HS nhận xét 
Một vài HS đọc chú ý SGK và HS cả lớp quan sát và vẽ hình 11 vào vở
2. Hệ của định lý Talet :SGK
Chứng minh
Vì B’C’ // BC, nên theo định lý Talet ta có :
	 	 (1)
Kẽ C’D // AB (D Ỵ BC)
Theo định lý Talet ta có :
	 	 (2) 
B’C’DB là hình bình hành nên ta có : B’C’ = BD
Þ 	 (3)
Từ (1) ; (2) và (3). Suy ra
HĐ 3 :Luyện tập, Củng cố 
GV phát phiếu học tập bài ?3 cho mỗi HS và yêu cầu làm trên phiếu học tập
Sau đó GV thu vài phiếu học tập và yêu cầu ba HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV chốt lại phương pháp :
Hình a : vận dụng hệ quả định lý Ta let.
Hình b : vận dụng chú ý hệ quả định lý Talet
Hình c : Trước khi vận dụng hệ quả định lý Talet phải chứng minh EB // CF
Mỗi HS nhận một phiếu học tập và làm trong 4 phút 
3 HS lên bảng trình bày
HS1 : hình a
HS2 : hình b
HS3 : hình c
Một vài HS nhận xét
Hình c : 
Þ EB // CF
Vì EB ^ EF
 CF ^ EF
Ta có : 
Hay 5,25
Bài ?3 
Hình a : Vì DE // BC nên theo hệ quả định lý Ta let ta có : 
Hay Þ x = 2,6
Hình b : Vì M//PQ 
Nên 
Hay Þ x = 
4. Hướng dẫn về nhà:-Nắm chắc nội dung định lý.BTVN: 6,7,8,9,10/SGK.
 Để có thể sử dụng hệ quả của định lý Talet cần phải vẽ thêm đường phụ như sau :
+ Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với AC.
+ Qua B vẽ đường thẳng vuông góc với AC
Ngàysoạn : 8 / 02 /09
Ngày dạy:11/ 02 / 09
Tuần : 23
Tiết : 39
 LUYƯN TËP
I. MỤC TIÊU:	
- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý Ta lét (thuận và đảo) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức
- Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học 
II. CHUẨN B ... HS đứng tại chỗ trả lời
HS Thì tỉ số chu vi của 2 D đó cũng bằng tỉ số đồng dạng k
Bài 28 tr 72 SGK :
a) Gọi chu vi DA’B’C’ là 2P’ và chu vi DABC là 2P
Ta có : 
2P’=A’B’ + B’C’ + C’A’
2P =AB + BC +CA
Vì DA’B’C’ DABC với 
k = . Ta có 
= 
nên 
b) Ta có : 
Þ 
hay Þ2P’= 60(dm)
Þ 2P = 100 (dm)
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải và tự rút ra phương pháp giải từng bài
- Bài tập : 27 ; 28 SBT tr 71
- Đọc trước bài : Trường hợp đồng dạng (thứ nhất của hai tam giác)
Ngày soạn : 24/02/09
Tuần : 25
Tiết : 44
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. MỤC TIÊU	
- Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách c/minh định lý gồm hai bước cơ bản :
+ Dựng DAMN đồng dạng với DABC
+ Chứng minh DAMN = DA’B’C’
- Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 32 ; 34 ; 35 SGK- Thước thẳng compa phấn màu 
2. Học sinh : - Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng- Thước thẳng, compa, thước nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Kiểm tra:	
HS1 : 	- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
- Làm bài tập : (bảng phụ)Cho DABC và DA’B’C’ như hình vẽ :
 Trên các cạnh AB và AC của DABC 
lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm
AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN
Đáp án : 
Þ (= 1)
 M Ỵ AB : AM = A’B’ = 2cm
	 	 N Ỵ AC : AN = A’C’ = 3cm
 Þ MN // BC (theo định lý đảo (Talet)
 Þ DAMN DABC (định lý D đồng dạng)
 Þ Þ MN = 4cm
2. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
HĐ 1 : Định lý :
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’
? Qua bài toán cho ta dự đoán gì ?
GV đó chính là nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai D.
GV gọi 1 HS nhắc lại đ/lý/73 SGK
GV v/hình lên bảng (chưa vẽ MN)
GV yêu cầu HS nêu GT và KL của định lý
GV gợi ý : Dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC
? Hãy nêu cách dựng và chứng minh định lý
GV gọi 1HS lên trình bày chứng minh
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định lý
HS : 	DAMN DABC
DAMN = DA’B’C’(c.c.c)
Þ DA’B’C’ DABC
HS : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đ/dạng với nhau
1HS đọc to định lý tr 73 SGK
HS : nêu GT và KL
 DABC ; DA’B’C’
GT 
KL DA’B’C’ DABC
HS : Nêu miệng cách dựng và hướng chứng minh định lý
1HS lên bảng trình bày
1 vài HS nhắc lại nội dung định lý
1. Định lý :
Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
Chứng minh
Trên tia AB đặt AM = A’B’
Vẽ MN // BC (N Ỵ AC)
Xét DAMN và DABC
Vì MN // BC nên 
DAMN DABC 
Þ 
Mà (gt)
AM = A’B’(cách dựng)
Þ 
Þ AN = A’C’ ; MN = B’C’ (2)
Từ (1) và (2) ta có :
DAMN = DA’B’C’
Vì :DAMN DABC (cmt)
Þ DA’B’C’ DABC
HĐ 2 : Áp dụng 
GV treo bảng phụ hình 34 tr 74 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Sau 3phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
GV chốt lại phương pháp :
Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của 2 tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của 2 tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó
HS : cả lớp quan sát hình 34 tr 74 SGK
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm
HS nhóm khác nhận xét bài làm của bạn
2. Áp dụng :
?2 Hình 34 a và 34 b 
Có : = 2
Nên DABC DDEF
Hình 34 a và 34 b 
Có : 
Þ DABC không đồng dạng với DIKH
Hình 34b và 34 c
Þ DDEF cũng không đồng dạng với DIHK
HĐ 3 : Luyện tập :
Bài 29 tr 74 - 75 SGK :
(GV treo bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên làm miệng câu a
Sau đó gọi 1HS lên làm câu b
GV có thể gợi ý cách giải như bài 28 tr 72 SGK
GV gọi HS nhận xét
HS : Đọc đề và quan sát hình vẽ 35 SGK
HS1 : Làm miệng câu a
HS2 : Làm câu b dưới sự gợi ý của GV
b) Vì (câu a)
= 
= (theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
Bài 29 tr 74 - 75 SGK :
a) Vì 
= = 
Nên DABC DA’B’C’ (c.c.c)
Bài 30 tr 75 :
? Qua bài 29 các em rút ra kết luận gì ? Vẽ tỉ số chu vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng của chúng.
? Chu vi của DABC là bao nhiêu ? 
?Tỉ số chu vi của DA’B’C’ và DABC bằng bao nhiêu ?
? Vậy tỉ số đồng dạng của DABC và DA’B’C’ là bao nhiêu ?
GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp 
GV gọi HS nhận xét
HS : Tỉ số chu vi của 2 tam giác bằng tỉ số đồng dạng của chúng
HS : AB + AC + BC
= 3 + 5 + 7 = 15
HS : Tỉ số chu vi của DA’B’C’ và DABC là 
HS : Tỉ số đồng dạng của DABC và DA’B’C’là 
1 HS lên bảng làm tiếp
1 vài HS nhận xét 
Bài 30 tr 75 :
Chu vi DABC là :
3 + 5 + 7 = 15 (cm)
Tỉ số chu vi DA’B’C’ và DABC là : 
Þ Tỉ số đồng dạng của DA’B’C’ và D ABC là 
Vì DA’B’C’ DABC
Þ 
ÞA’B’=.AB=.3=11(cm)
A’C’=.AC=.5» 18,33(cm)
B’C’ = . 7 » 25,67(cm)
HĐ 4 : Câu hỏi củng cố :
1/ Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác
2/ Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác
HS1 : Nêu định lý tr 73
HS2 so sánh.
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý + 
- Bài tập về nhà số 31 tr 75 SGK, số 29 ; 30 ; 31 ; 33 tr 71 , 72 SBT
- Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai
Tuần : 26
Tiết : 45
Ngày soạn :28/02/09 
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
I. MỤC TIÊU:	
- Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước chính 
+ Dựng DAMN đồng dạng với DABC
+ Chứng minh DAMN = DA’B’C’
- Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng và làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK- Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Kiểm tra:	
HS1 :	- Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. 
- Cho DABC và DDEF có kích thước như hình vẽ :
So sánh các tỉ số 
Đo các đoạn thẳng BC, EF.
Tính tỉ số . So sánh các tỉ số trên và 
dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF
Đáp án : 	a) = 	;	
b) Đo BC = 3,6cm ; EF = 7,2cm Þ = = 
do đó : = = 
2.GT bài mới:
Bằng đo đạc ta nhận thấy DABC và DDEF có 2 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và 1 cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau. Bài học hôm nay ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát
3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS 
Kiến thức
HĐ 1 : Định lý :
GV yêu cầu HS đọc định lý tr 75 SGK.
GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS nêu GT, KL
GV tương tự như cách chứng minh đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác là tạo ra một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC.
? Em nào nêu cách dựng và chứng minh được định lý
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai
GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lý :
+ Dựng DAMN DABC
+ C/m : DAMN = DA’B’C’
GV gọi HS nhắc lại định lý
? Trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích vì sao DABC đồng dạng với DDEF
1 HS đọc to định lý SGK
HS vẽ hình vào vở
1HS nêu GT và KL định lý :
 DABC và DA’B’C’
GT ; Â’=Â
KL DA’B’C’ DABC
1HS nêu miệng cách dựng
1HS lên bảng chứng minh
HS : ghi bài vào vở
HS : Nhắc lại định lý
HS : DABC và DDEF có : 
 = = 600
Þ DABC DDEF
1 Định lý :
chứng minh
Trên tia AB đặt AM = A’B’
Từ M kẽ đường thẳngMN // BC (N Ỵ AC)Þ DAMN Ç DABC 
 (định lý đồng dạng)
Þ mà (gt)
lại có : AM = A’B’(cách dựng)
Þ Þ AN = A’C’
xét DAMNH và DA’B’C’ 
có : AM = A’B’ (cách dựng)
	Â = Â’
 AN = A’C’ (cmt)
Þ DAMN = DA’B’C’ (c.g.c)
Vậy DA’B’C’ DABC
HĐ 2 : Áp dụng :
GV treo bảng phụ và các câu hỏi ? 2
? DABC vàDDEF có đồng dạng với hay không ?
Hỏi :DDEF và DPQR có đồng dạng với nhau không
? DABC và DPQR có đồng dạng với nhau hay không ?
GV gọi HS khác nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình 38 SGK
HS1 : Trả lời và giải thích
HS2 : Trả lời và giải thích
HS3 : Trả lời và giải thích
- Một vài HS nhận xét
2. Áp dụng :
? 2 Hình (a, b) :
Tacó:VàÂ== 700
Þ DABC DDEF
Hình (b, c) : 
Vì Và 
Nên DDEF không đ.dạng với DPQR
Þ DABC không đồng dạng DPQR
GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu đề ra.
GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu (b)
GV gọi HS nhận xét
HS : Đọc đề bài và quan sát hình 39 SGK
HS : cả lớp vẽ vào vở
1HS lên bảng vẽ :
+Vẽ xÂy = 500
+ Đặt AB = 5cm trên tia Ax, AC = 7,5cm trên tia Ay.
HS : lên bảng trình bày
HS : nhận xét
Bài ? 3 
a)
b) 
 Â chung
Þ DAED DABC (cgc)
HĐ 3 : Luyện tập củng cố 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 32 tr 77 SGK
GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động
Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
* Câu hỏi củng cố : 
- Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 D
Bài 32 tr 77 SGK
HS : hoạt động theo nhóm
I 
Bảng nhóm
xét D0CB và D0AD
có : 
Þ ; Ô chung Þ D0CB D0AD
b) Vì D0CB D0AD Þ (đđ)
Þ IÂC = (vì tổng ba góc của 1 D = 1800
Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau từng đôi một 
Sau 5 phút HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu
- Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ hai của 2 tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác
* Giống nhau : Đều xét đến điều kiện 2 cạnh và 1 góc nằm xen giữa hai cạnh ấy
* Khác nhau : 
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc các định lý, nắm chắc cách chứng minh định lý.
- Bài tập về nhà 33 ; 34 tr 77 SGK 
 Bài tập 35 ; 36 ; 37 tr 72 - 73 SBT
Hướng dẫn bài 33 SGK (bảng phụ)
- Chứng minh : DA’B’C’ DABM (c.g.c)
Þ = K
- Đọc trước bài “đồng dạng trường hợp thứ ba”

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh8.ChIII.doc