Tuần 19 Tiết 33 TÊN BÀI DẠY: DIỆN TÍCH HÌNH THANG Môn học: Hình học - Lớp 8 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được công thức tính diện tích hình thang - Nhận biết công thức tính diện tích hình bình hành - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tính diện tích. 2. Năng lực hình thành * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), viết, như công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành là cơ hội để hình thành năng lực giao tiếp toán học, sử dụng ngôn ngữ toán. - Vận dụng công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành linh hoạt trong các bài toán...là cơ hội để phát triển năng lực mô hình hóa toán học. - Thông qua những bài toán tính diện tích hình thang, diện tích hình bình hành, thông qua thực hành đo đạc góp phần hình thành, phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học cho học sinh. - Khai thác các tình huống được ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống: như tính diện tích mảnh vườn hình thang, hình bình hành (bài toán cổng trường đại học)...là cơ hội để hình thành năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện - Trung thực: thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu -Thiết bị dạy học: Thước kẻ, bảng phụ, bảng nhóm. - Học liệu: sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động : Khởi động a) Mục tiêu: Khơi gợi được hứng thú cho học sinh tìm tòi chứng minh công thức tính diện tích hình thang b) Nội dung: Tính được diện tích hình thang với kiến thức đã học ở tiểu học. c) Sản phẩm: Kết quả tính diện tích khu vườn. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung - GV giao nhiệm vụ: Bác Nam mua một khu vườn hình thang, nhưng tạm thời chưa biết diện tích bằng bao nhiêu. Với độ dài hai cạnh song song lần lượt là 19m, 31m; khoảng cách giữa hai đường thẳng là 20m. Em có thể giúp bác ấy được không? - Nếu học sinh tính được thì yêu cầu học sinh giải thích - Nếu học sinh, không tính được thì GV vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức HĐ 1: Công thức tính diện tích hình thang a) Mục tiêu: Giúp HS suy ra công thức tính diện tích hình thang dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác và tính chất cộng diện tích. b) Nội dung: Hoàn thành ?1 1 c) Sản phẩm: công thức S (a b).h 2 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giao nhiệm vụ: 1. Công thức tính diện tích hình thang: + Điền công thức thích hợp vào ?1 A B K – Thiết bị học liệu: bảng nhóm -Thực hiện nhiệm vụ: + Vẽ đường cao ABC + So sánh hai đường cao của DABC và D H C DADC ?1 - Báo cáo, thảo luận: Ta có : S S S (tính chất diện + HS lên bảng trình bày ABCD ADC ABC + Sử dụng công thức tính diện tích tam giác tích đa giác) DC.AH để tính diện tích DABC và DADC . SADC - Kết luận, nhận định: Gv đánh giá, chốt 2 AB.CK AB.AH kiến thức. S ABC 2 2 (vì CK = AH) (AB CD).AH S ABCD 2 * Công thức diện tích hình thang: Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng 2 đáy với chiều cao 1 b S (a b).h 2 h a HĐ 2: Công thức tính diện tích hình bình hành: a) Mục tiêu: Giúp HS suy ra công thức tính diện tích hình bình hành dựa vào công thức tính diện tích hình thang. b) Nội dung: hoàn thành ?2/124 c) Sản phẩm: Công thức S = a.h d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV giao nhiệm vụ: Học sinh hoàn thành 2. Công thức tính diện tích hình bình ?2 hành: - Thực hiện nhiệm vụ : ?2 a + Hình bình hành là hình gì? Có hai đáy như thế nào? h +Dựa vào công thức tính diện tích hình thang suy ra được công thức tính diện tích a hình bình hành, (a a)h Shình bình hành = - Báo cáo, thảo luận: 2 + Học sinh trình bày trên bảng Shình bình hành = a.h + Làm việc cá nhân * Công thức diện tích hình bình hành: - Kết luận, nhận định: Gv đánh giá, chốt Diện tích hình bình hành bằng tích của kiến thức. 1cạnh với chiều cao tương ứng: S = a.h h a 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng các công thức vừa học để giải quyết một số bài toán. b) Nội dung: Ví dụ a,b/124 sgk c) Sản phẩm: Vẽ được tam giác có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật cho trước. Vẽ được hình bình hành có diện tích bẳng nữa diện tích hình chữ nhật cho trước. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giao nhiệm vụ 1: Ví dụ a/124 sgk 3) Ví dụ: Hãy vẽ một tam giác có một cạnh bằng cạnh S hình chữ nhật = a.b của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện a) Nếu tam giác có cạnh bằng a, thì chiều tích của hình chữ nhật đó? cao tương ứng phải là 2b – Thực hiện nhiệm vụ 1: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao + Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có tương ứng phải là 2a diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu? + Nếu tam giác có cạnh bằng b, muốn có diện tích bằng a.b thì phải có chiều cao tương ứng là bao nhiêu? +Xác định đường cao của tam giác trong hai trường hợp. – Báo cáo, thảo luận 1: Cá nhân báo cáo kết quả * Kết luận, nhận định: GV đánh giá, chốt kiến thức. b) Nếu hình bình bành có cạnh bằng a thì 1 chiều cao tương ứng phải là b 2 Nếu hình bình bành có cạnh bằng b thì – GV giao nhiệm vụ 2: ví dụ b/124 sgk 1 chiều cao tương ứng phải là a Vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng 2 một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nữa diện tích của hình chữ nhật đó. – Thực hiện nhiệm vụ 2: + Nếu hình bình hành có cạnh bằng a, muốn 1 có diện tích bằng ab thì phải có chiều cao 2 tương ứng là bao nhiêu? Làm ví dụ b/124 sgk – Phương thức hoạt động: Hoạt động cá nhân – Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán – Báo cáo, thảo luận: Cá nhân trình bày trên bảng. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tính diện tích các hình đã được học. b) Nội dung: Giải quyết bài toán khởi động Bài 26sgk/tr 125. c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Gv giao nhiệm vụ 1: Bài toán khởi động Bài toán khởi động Bác Nam đã mua mảnh đất có diện tích là: 1 S = (19+ 31).20 = 500m2 Nhiệm vụ 2: Bài 26/125 sgk 2 Bài 26/125 sgk 23m A B Diện tích hình chữ nhật ABCD S = AB.BC = 828 828 Þ BC = AB 828 Þ BC = = 36m D C E 23 31m Vậy diện tích mảnh đất là 1 1 S = (AB + ED).BC = (23+ 31).36 = 972m2 2 2 * Hướng dẫn tự học ở nhà: – Ôn lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài 27 đến 31sgk/tr 125 - 126 – Nắm vững khái niệm và tính chất của hàm số – Xem lại các bài tập đã làm trên lớp – Chuẩn bị bài mới: Diện tích hình thoi.
Tài liệu đính kèm: