Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013 - Vũ Thị Thúy Hằng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013 - Vũ Thị Thúy Hằng

- HS quan sát và trả lời

(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng)

- HS suy nghĩ – trả lời

- HS1: (trả lời)

- HS2: (trả lời)

- HS nhắc lại và ghi vào vở

- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức

- Vẽ hình và ghi chú vào vở

- Trả lời: hình a

- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi

- HS nghe hiểu

- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ

- Thời gian 5’

a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A

 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D

b) Đường chéo: BD, AC

c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB

d) Góc: A, B, C, D

Góc đối nhau: A và C, B và D

e) Điểm nằm trong: M, P

 Điểm nằm ngoài: N, Q

- HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay)

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV

- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý

- HS theo dõi ghi chép

- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần.

 

doc 62 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2012-2013 - Vũ Thị Thúy Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : TỨ GIÁC
Tuần: 01	Ngày soạn: 12/08/2012
Tiết: 01	Ngày dạy: 14/08/2012 
§1. TỨ GIÁC 
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. 
- Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) 
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: 
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ 
Giảng bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? 
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác 
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng 
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng 
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. 
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi 
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS quan sát và trả lời 
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) 
- HS suy nghĩ – trả lời 
- HS1: (trả lời)
- HS2: (trả lời)
- HS nhắc lại và ghi vào vở 
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức 
- Vẽ hình và ghi chú vào vở 
- Trả lời: hình a 
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi 
- HS nghe hiểu 
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
 Điểm nằm ngoài: N, Q
1.Định nghĩa: 
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) 
* Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Các đỉnh: A, B, C, D 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
* Định ngĩa Tứ giác lồi: SGK 
?2
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ 
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài 
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo 
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) 
- HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) 
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý  
- HS theo dõi ghi chép 
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 
2. Tồng các góc của một tứ giác 
Kẻ đường chéo AC, ta có :
Â1 + = 1800
Â2 + = 1800
Þ (Â1 + Â2) + + +( + ) + = 3600
vậy = 360o 
Định lí : (Sgk) 
Củng cố:
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính 
 ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
- HS tính nhẩm số đo góc x 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
Bài 1 trang 66 Sgk 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
Dặn dò:
- Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác 
- Làm BT 2,3,4 SGK
- Bài tập 2 trang 66 Sgk: Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk: Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk: Sử dụng cách vẽ tam giác
- Chuẩn bị bài 2
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 01	Ngày soạn: 12/08/2012
Tiết: 02	Ngày dạy: 16/08/2012 
§2. HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 
- Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Ổn định lớp: 	
Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa tứ giác ABCD? 
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? 
- Cho tứ giác ABCD,biết 
= 65o, = 117o, = 71o 
 + Tính góc D? 
 + Số đo góc ngoài tại D?
Giảng bài mới
Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? 
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? 
- GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 
- Nhận xét chung và chốt lại vđề 
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 
- GV chốt lại và ghi bảng 
- HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD 
- HS nêu định nghĩa hình thang 
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở 
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu 
- HS khác nhận xét bổ sung 
- Ghi nhận xét vào vở 
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng 
- HS khác nhận xét bài 
- HS nêu kết luận 
- HS ghi bài 
1.Định nghĩa: (Sgk)
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy 
AD, BC : cạnh bên 
AH : đường cao 
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. 
* Nhận xét: (sgk trang 70)
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? 
Htv
Củng cố:
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) 
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp
- HS quan sát hình – tính 
= 900
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở
- HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời 
- HS trả lời miệng tại chỗ
 bài tập 7
2.Hình thang vuông:
 A B
 D C 
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o 
b) x = 70o ; y = 50o 
c) x = 90o ; y = 115o
Dặn dò:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
! +++ = 360o 
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 02	Ngày soạn: 19/08/2012
Tiết: 03	Ngày dạy: 21/08/2012 
	§3. HÌNH THANG CÂN
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
- Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận, sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
Ổn định lớp: 	
Kiểm tra bài cũ
- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) 
- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y 
Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới: - Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về hình thang. Ở tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? 
- Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? 
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng 
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ 
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? 
- Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
 - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? 
- Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng 
- Trường hợp AD//BC ? 
- GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk)
- HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghĩ, phát biểu  
- HS phát biểu lại định nghĩa 
- HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ 
- HS khác nhận xét 
- Tương tự cho câu b, c 
- Quan sát, nghe giảng 
-HS nêu nhận xét: hình thang can có hai góc đối bù nhau. 
- Mỗi HS tự đo và nhận xét.
- HS nêu định lí 
- HS suy nghĩ, tìm cách cm 
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS nghe gợi ý 
- Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập 
- HS nhận xét bài làm ở trên bảng 
- HS suy nghĩ trả lời 
- HS suy nghĩ trả lời 
- HS ghi chú ý vào vở 
1.Định nghĩa: 
* Đn: SGK
ABCD là hình thang cân
2.Tính chất : 
 a) Định lí 1: 
A
B
D
C
GT ABCD là ht cân 
 (AB//CD) 
KL AD = BC 
Chứng minh: (sgk trang 73)
Chú ý : (sgk trang 73)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
- Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh định lísau
- Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL?
- Em nào có thể chứng minh ?
- GV chốt lại và ghi bảng
- GV cho HS làm ?3 
- Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk 
+ Phát biểu định lí 3 và ghi bảng 
- Dấu hiệu nhận biết hthang cân?
- GV chốt lại, ghi bảng
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC)
- HS nêu dự đoán  (AC = BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trình bày miệng tại chỗ
- HS ghi vào vở
- HS đọc yêu cầu của ?3
- Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV:
+ Vẽ hai điểm A, B 
+ Đo hai góc C và D 
+ Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD.
(Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ)
- HS nhắc lại và ghi bài
 ... . Củng cố (7’)
	Cho hs nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông
5. Dặn dò (2’)
Về xem lại kĩ lý thuyết ,và các dạng bài tập đã chữa. 
Ôn tập lại kiến thức tiết sau ôn tập chương.
BTVN: 87, 88, 89 Sgk/111.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 11	Ngày soạn: 17/10/2012
Tiết: 22	Ngày dạy: 23/10/2012 
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài này, học sinh phải có:
- Kiến thức: Hệ thống kiến thức về tứ giác ( định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về tứ giác giải các bài tập chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện hình 
- Thái độ: Nghiêm túc học tập, phối hợp học tập tích cực
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thước kẻ, eke, compa
- Học sinh:- Ôn lí thuyết theo yêu cầu của tiết học trước. Thước kẻ, eke, compa
III. TIẾN TRÌH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới
ĐVĐ: ôn tập và củng cố toàn bộ kiến thức trong chương I
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết 
* Đưa lên máy chiếu sơ đồ các loại tứ giác 
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi
a, (? Định nghĩa các hình )
- GV cho HS nhận xét
* Chú ý các hình thang, hình biình hành, hình chữ nhật, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác 
b, ( ? Tính chất các hình )
? Gọi lần lượt HS trả lời các tính chất về góc của các hình
? Nêu các tính chất các tính chất về hai đường chéo của các hình
- Hình thang cân 
- Hình chữ nhật 
- Hình thoi
- Hình vuông 
? Trong các tứ giác đã học thì hình nào có tâm đối xứng, trục đối xứng. Nêu cụ thể 
* Ôn tập dấu hiệu nhận biết
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời từng dấu hiệu 
- Quan sát sơ đồ suy nghĩ trả lời các câu hỏi củă giáo 
* Nêu định nghĩa các hình
- Tứ giác
- Hình thang, hình thang cân 
- Hình bình hành 
- Hình chữ nhật 
- Hình thoi
- Hình vuông 
* Nêu các tính chất của các hình 
- Tính chất về góc
- Tính chất hai đường chéo 
- Trả lời về tâm đối xứng, trục đối xứng của các hình
- Nhận xét
- Từng HS nêu đáu hiệu nhân biết
- Nhận xét
A. Lí thuyết
* Định nghĩa
* Tính chất
* Dấu hiệu nhận biết
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập 
Bài87/111. SGK
* GV đưa đề bài lên máy chiếu 
- Yêu cầu HS thực hiện điền vào chỗ trống
Bài 88/111. SGK 
* GV đưa đề bài lên máy chiếu. Gọi 1 HS vẽ hình
? Tứ giác EFGH là hình gì ? Chứng minh
? Hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành ABCD trở thành hình chữ nhật 
? Hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành ABCD trở thành hình thoi 
? Hai đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành ABCD trở thành hình vuông 
- Theo dõi đề bài 
- Suy nghĩ điền vào chỗ trống. 
- Nhận xét
- Đọc đề bài, vẽ hình 
- Tứ giác EFGH là hình bình hành
- Trình bày 
- Trả lời : HBH có 2 đường chéo bằng nhau
- Trả lời : HBH có 2 đường chéo vuông góc
- Trả lời : HBH có 2 đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau 
1. Bài 87/111. SGK 
( đáp án :
a , hình bình hành, hình thang
b, hình bình hành, hình thang
c, Hình vuông
2. Bài 88/111. SGK
Tứ giác EFGH là hình bình hành.
Chứng minh :
 ABC có :
AE = EB (gt)
BF = FC (gt)
 EF là đường trung bình của ABC EF // AC và EF = 
Chứng minh tương tự HG // AC và HG = 
EH // BD và EH = 
Vậy EFGH là hình bình hành vì
 EF // GH // AC 
EF = GH = 
* Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật góc HEF = 900 
 EF EH
 AC BD
( Vì EH // BD ; EF // AC)
* Hình bình hành EFGH là hình thoi 
 EH = EF = = 
 BD = AC
* Hình bình hành EFGH là hình vuông 
 EFGH là hình chữ 
 nhật 
 EFGH là hình thoi
 AC BD , AC = BD
4. Củng cố : Ôn tập định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết các tứ giác
5. Hướng dẫn học ở nhà:
, tính chất đối xứng của các hình
Làm bài tập 89/111SGK, bài 161, 162/76,77 SBT 
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 12	Ngày soạn: 24/10/2012
Tiết: 23	Ngày dạy: 27/10/2012 
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. Mục tiêu 
Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài tập thực tế. Rèn kĩ năng lập luận, tư duy nhận dạng.
Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phu, thước, êke
HS: Thước, êke 
III. Tiến trình 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ 
Xen kẽ trong giờ học
Bài mới 
ĐVĐ: ôn tập và củng cố toàn bộ kiến thức trong chương I
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15’)
- Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
- GV nhắc lại định nghĩa như sgk 
Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng 
- Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình? 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? 
Hoạt động 2: Bài tập (28’)
Bài 88 SGK trang 111
Cho học sinh hoàn thành GT, KL
? Tứ giác EFGH là hình gì.
- GV chốt: Cho dù tứ giác ABCD thay đổi như thế nào thì EFGH luôn là hình bình hành 
- Muốn EFGH là hình chữ nhật, hình thoi thì ta cần điều gì ? 
- Gọi HS lên bảng chứng minh 
EFGH là hình bình hành 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì?
- Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ? 
- Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? 
- Muốn EFGH là hình thoi phải thêm đk gì ?
GV : hbh EFGH là hình vuông phải thêm đk gì ?
GV: EFGH là hình chữ nhật và hình thoi khi nào?
 Gv: Gọi 2 hs lên bảng trình bày câu b và c.
Bài 89 SGK trang 111
? Vẽ hình ghi GT - KL của bài toán
+ để Chứng minh điểm E đối xứng với điểm M qua AB ta chứng minh điều gì?
+ Cho BC =4cm. Muốn tính chu vi tứ giác AEBM ta tìm ntn?
GV hướng dẫn HS về nhà phần này. Sau đó chữa và chốt phương pháp.
- HS lần lượt nêu định nghĩa các hình 
- HS ghi bài 
- HS lần lượt nêu tính chất các hình 
- Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV 
GT
tứ giác ABCD: 
AE = EB, BF=FC
CG = GD, AH = HD
KL
tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì:
a) EFGH là hình chữ nhật 
b) EFGH là hình thoi.
c) EFGH là hình vuông
- Cả lớp suy nghĩ trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài làm của bạn, sửa chữa, bổ sung nếu sai thiếu.
- Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
AB là trung trực của EM.
- HS lên bảng chứng minh 
- Tứ giác AEMC là hình bình hành vì EM//AC(MD//AC)
EM=AC(cùng bằng 2DM)
- Tứ giác AEBM là hình thoi vì
EM và BA là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình bình hành và EMAB 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
1. Định nghĩa về các tứ giác : 
 2cạnh đối // là hthang 
 các cạnh đối // là hbh 
TG có 4góc vuông là hcn 
 4cạnh bnhau là hthoi
 4góc vuông và 4cạnh = 
 nhau là hvuông 
2. Tính chất của các tứ giác :
(bảng phụ)
3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác (bảng phụ hình 79 sGV)
Bài 88 SGK trang 111
 Giải:
a/ EFGH là hbh
ta có HG // AC; EF // AC
 HG = AC; EF = AC
HG // EF; HG = EF.
=>Tứ giác EFGH là hình bình hành ( dhnb )
Để EFGH là hcn phải có thêm đk:
 EH ^ EF.
AC ^ BD (vì EH // BD; EF // AC)
Vậy đk 2 đường chéo của ABCD vuông góc với nhau.
b/ EFGH trở thành hình thoi
ó EF = EH
=> AC = BD
c/ hbh EFGH là hình vuông 
ó EFGH là hcn và EFGH là hình thoi.
ó AC ^ BD và AC = BD.
Bài 89 SGK trang 111
a) ta có:
ED =DM (gt) (1)
MB =MC (gt) (1’)
=> DM//AC A = 1V => MD^AB (2)
Từ (1) và (2) => AB là trung trực của EM Vậy điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Từ (1) và (1’) =>DM là đường trung bình của DABC => DM=1/2AC. 
Mà DE =DM (gt), EM =AC Và EM//AC
=> AEBC là hình bình hành 
Chứng minh tương tự AEBM là hình bình hành, AB ^ME (cmt) 
=> AEBM là hình thoi.
4. Củng cố
5. Dặn dò
- Xem lại toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập. Chú ý các bài tập tìm điều kiện, các dầu hiệu 
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 12	Ngày soạn: 25/10/2012
Tiết: 24	Ngày dạy: 30/10/2012 
KIỂM TRA: HÌNH HỌC (CHƯƠNG I)
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 45’
I. MỤC TIÊU 
a) Kiến thức: Qua kiểm tra đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng HS. 
b) Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập cụ thể, kiểm tra kĩ năng vẽ hình cũng như là cách trình bày một bài toán cm hình học. Có thể phân loại đối tượng, để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy cho hợp lí hơn.
c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, thẩm mỹ khi trình bày bài.
II/ CHUẨN BỊ :
a, HS : Ôn tập kiến thức của chương I. 
b, GV : 
* Ma trận đề: 
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tứ giác
Phát biểu được định lí tổng các góc của một tứ giác
Tính được góc còn lại của tứ giác khi biết 3 góc
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1câu
1 điểm
50%
1câu
1 điểm
50%
2 câu
2 điểm
20 %
Các tứ giác đặc biệt
Vận dụng được các dấu hiệu nhận biết để cm các tứ giác đặc biệt
Vận dụng được tính chất của các tứ giác đặc biệt 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2 câu
 4 điểm
66,7 %
1câu
2điểm
33,3 %
3 câu
6 điểm
60 %
Đối xứng trục, đối xứng tâm
Biết được các hình đối xứng qua 1 điểm thì bằng nhau
Biết xác định các hình đối xứng qua 1 điểm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1câu
1 điểm
50%
1câu
1 điểm
50%
2 câu
2 điểm
20 %
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 câu 
2 điểm
20 % 
2 câu 
2 điểm 
20 % 
3 câu
6 điểm
A
B
C
D
1500
x
850
700
60 %
10 câu 
10 điểm
* Đề kiểm tra:
A/ Lý thuyết: ( 2 điểm)
	1, Phát biểu định lí tổng các góc của tứ giác
	2, Áp dụng, tìm x trong hình vẽ 
A
B
C
. O
B/ Bài tập:
Bài 1 : Cho hình vẽ: 
	Vẽ đối xứng với qua điểm O. Có nhận xét gì về 2 tam giác? ( 2 điểm)
Bài 2 : Cho hình bình hành ABCD có BC = 2 AB, = 600. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của BC, AD.
a, Tứ giác ABED là hình gì? Vì sao?
b, Tứ giác ECDF là hình gì? Vì sao?
c, Tính góc AED. 	( 6 điểm)
* Đáp án và biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
A/ Lý thuyết
1, Phát biểu đúng định lí như SGK
2, Tính được x = 550
1
1
B/ Bài tập
Bài 1
Vẽ hình đúng
 =
1
1
Bài 2
B
A
E
C
F
D
Vẽ hình, ghi GT,KL đúng 
a. Tứ giác ABED là hình thang vì BE//AD	
b. Ta có EC // = DF => ECDF là hình bình hành
mà EC = CD => ECDF là hình thoi
c. Chứng minh tương tự ta được ABEF là hình thoi 
=> AEF = E = A = 300
ECDF là hình thoi => DEF = CED = 600
=> AED = AEF + DEF = 900 
0,5
1,5
2
2
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA : 
Ổn định lớp
Tổ chức kiếm tra: Phát đề cho HS – thu bài
Dặn dò:- Chuẩn bị bài 1 chương II
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh 8(1).doc