Y/c Hs quan sát hình 1;2 SGK, nêu nhận xét về các hình.
So sánh H2 và H1
Gt: H1 : là các tứ giác, H2: không phải là tứ giác.
Tứ giác ABCD là hình như thế nào ?
Gv : gt đ/n
Gv g.thiệu các yếu tố đỉnh , cạnh của tứ giác. HS q/s đưa ra nxét :
- Các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA.
Bất kì 2 đoạn thẳng nào của hình 1 cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS trả lời :
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
1) Định nghĩa: (SGK)
Tứ giác ABCD , còn được gọi tên là tứ giác BCDA , DABC ; .
Các đỉnh :
A; B; C; D
Các cạnh:
AB ; BC; CD; DA
Ngày soạn:./ ../ 2011 Ngày dạy: ../../2011 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC TIẾT 1: TỨ GIÁC I- MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. + Thái độ : Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II- CHUẨN BỊ : - GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS : Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc, 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa Gv treo bảng phụ vẽ hình Y/c Hs quan sát hình 1;2 SGK, nêu nhận xét về các hình. So sánh H2 và H1 Gt: H1 : là các tứ giác, H2: không phải là tứ giác. Tứ giác ABCD là hình như thế nào ? Gv : gt đ/n Gv g.thiệu các yếu tố đỉnh , cạnh của tứ giác. HS q/s đưa ra nxét : - Các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD và DA. Bất kì 2 đoạn thẳng nào của hình 1 cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng - Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng. HS trả lời : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 1) Định nghĩa: (SGK) Tứ giác ABCD , còn được gọi tên là tứ giác BCDA , DABC ; ... Các đỉnh : A; B; C; D Các cạnh: AB ; BC; CD; DA Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạnh của tứ giác ở H1 và trả lời ?1 Gv giới thiệu tứ giác lồi Theo em thế nào là tứ giác lồi ? GV cho 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n Gv gthiệu chú ý và treo bảng phụ ?2 Y/ c HS làm ?2 Chỉ có hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Hs trả lời 1 số Hs nhắc lại ndung đ/n HS trả lời ?2 ·M MMM ·P ·Q A B C D Đ/ n tứ giác lồi: (SGK) Chú ý : SGK ?2 Hai đỉnh kề nhau: Avà B , B và C, C và D ; D và A Hai đỉnh đối nhau: A và C , B và D Đường chéo: AC ; BD. 2 cạnh kề nhau : AB và BC , BC và CD ; CD và AD Hai cạnh đối nhau : AB và DC ; AD và BC Góc : Hai góc đối nhau : Điểm nằm trong tứ giác : M ; P Điểm nằm ngoài tứ giác : Q Hoạt động 3 : Tổng các góc của một tứ giác Y/c Hs trả lời ?3 Tổng 4 góc của 1 tứ giác bằng bao nhiêu ? Hãy c/m điều dự đoán là đúng . Gợi ý : Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 Dự đoán : Bằng 3600 Hs trình bày c/m theo gơi ý của GV A B C D 1 1 2 2 2. Tổng các góc của một tứ giác ?3 Nối A và C . Xét hai tam giác ABC Và ACD có : =1800 +1800 = 3600= = = = 3600 Định lí : SGK Tứ giác ABCD có : = 3600 Hoạt động 4 : Củng cố Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ? Y/c HS làm bài tập 1, 2 (SGK trang 66) -Nhắc lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. -Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác. HS trả lời nhanh 4.Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4, 5 (sgk) * Bài 3 : Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại. Bài 5 : Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ. * Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học) Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Ngày soạn:./ ../ 2011 Ngày dạy: ../../2011 TIẾT 2 : HÌNH THANG I- MỤC TIÊU + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông . + Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang + Thái độ : Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: com pa, thước, bảng phụ vẽ hình , thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? Đặt vấn đề : Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD trên hình 13 –SGK có gì đặc biệt ? 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thang GV: G.thiệu tứ giác ABCD ở H13 là hình thang , Vậy hình thang là hình như thế nào ? Gv g.thiệu các yếu tố trong hình thang . Trong hình thang có mấy đường cao , các đường cao này có t/c gì ? Y/c Hs làm ?1 SGK Y/c Hs nêu các yếu tố cạnh đáy , cạnh bên trong mối hình thang ở ?1 Có nhận xét gì 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang? Y/c Hs làm ?2 Y/c Hs đọc và phân tích ?2 a từ đó tìm hướng c/m . Có cách nào để c/m nữa ko?. Qua ?2 ta rút ra các nhận xét gì ? Có AB // CD vì có = 1100 +700 = 1800 ( Hai góc trong cùng phía bù nhau ) . Vậy tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB và CD song song . GV Hs trả lời Hình thang có 4 đường cao , các đường cao này có độ dài bằng nhau. HS làm ?1 N1: Hình 15a, N2: Hình 15b; N3 : Hình 15c Hs trả lời 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang có tổng số đo bằng 1800 AD = BC, AB = CD DABC = DCDA (g.c.g) Ý Â1=1 ; Â2 =2 Ý AB // CD ; AB // CD Hs trình bày cách 2: AB // CD ; AD // BC AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) Hs trả lời 1. Định nghĩa : SGK Tứ giác ABCD là hình thang AB// CD , trong đó : AB, CD : Cạnh đáy AD, BC : Cạnh bên AHDC tại H, AH là đường cao xuất phát từ đỉnh A. ?1: H15a = = 600 AD// BC ABCD là hình thang. H15b: Tứ giác EFGH có: =1050+750 = 1800 (2 góc trong cùng phía) GF// HE EFGH là hình thang. A B C D 1 1 2 2 H15c: INKM không phải là hình thang. ?2a. a/ Do AB // CD Â1=1 (slt) AD // BC Â2 =2 (slt) AC : Cạnh chung Do đó ABC = CDA (g-c-g) A B C D 1 1 2 2 Suy ra : AD = BC; AB = DC Rút ra nhận xét b) Hình thang ABCD có AB // CD Â1=1, và AB= DC ; AC : cạnh chung ABC = CDA (c-g-c) AD = BC; Â2 =2 Mà Â2 so le trong 2 AD // BC Nhận xét : (SGK) Hoạt động 2 : Hình thang vuông Em có nhận xét gì về hình thang ở H18 SGK . GV : Hình 18 SGK là hình mih họa hình thang vuông . Hình thang vuông là hình như thế nào ? Hình thang có 1 góc vuông Hs trả lời 2. Hình thang vuông Đ/n: (SGK) ABCD có : AB // CD ; ABCD là hình thang vuông. Hoạt động 3 : Củng cố Để C/m 1 tứ giác là hình thang , hình thang vuông ta làm như thế nào ? Y/c Hs làm bài 7a, 7c Hs trả lời . Nửa lớp làm 7a Nửa lớp còn lại làm 7c Bài 7 SGK : a) Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800 = x+ 800 = 1800 x = 1800 – 800 = 1000 c) x = = 900 Â += 1800 mà Â=650 = 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150 4. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các định nghĩa về hình thang và hình thang vuông Làm các BT 6, 7b, 8, 9, 10 (Sgk - 71) Đọc và nghiên cứu trước bài “Hình thang cân” - giờ sau học. *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ____________________________________________________________________________ Ngày soạn:./ ../ 2011 Ngày dạy: ../../2011 TIẾT 3 : HÌNH THANG CÂN I- MỤC TIÊU + Kiến thức: HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân + Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II-CHUẨN BỊ : - GV: com pa, thước, tranh vẽ , bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS 1 : Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang vuông ta làm như thế nào? Đặt vấn đề : Hôm nay chung ta tìm hiểu 1 dạng hình thang thường gặp nữa – Hình thang cân 3. Bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thang Y/c HS làm GV: Gthiệu ABCD ở H23 là hình thang cân , Hình thang cân là hình như thế nào ? GV : Nêu đ/n Y/c Hs làm ? 2 Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân ? Là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau . Hs trả lời. N1: H24a ; N2: H24b; N3: H24c; N4: H24d Các nhóm trình bày kết quả h.động Tổng 2 góc đối của HTC bằng 1800 A B C D 1.Định nghĩa: (SGK) Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy (AB, CD) Chú ý : Nếu ABCD là hình thang cân (đáy (AB, CD) thì = và = ?2 a) Tứ giác ABCD có : += 1000+800 = 1800 ( 2 góc trong cùng phía ) AB // CD (1) = = 800 (2gocs kề 1 đáy ) (2) Từ (1);(2) ABCD là hình thang cân có 2 đáy là AB; CD = =1000 b) EFGH không phải là hình thang cân vì thiếu mất điều kiện tứ giác có 2 cạnh đối song song để trở thành hình thang. Ê = 3600 – ( 1100 + 800 +800) = 900 c) Xét tứ giác KMNI có : + = 1100 +700 =1800(2 góc trong cùng phía ) KI //MN (1) = = 700(2 góc slt) Ta có : = =700(2 góc kề đáy MN) (2) Từ (1);(2) MKIN là hình thang cân có 2 đáy là KI; M ... Củng cố Nhắc lại các loại bài tập đã làm trong giờ luyện tập? Muốn c/ m một tứ giác là hcn, là h. thoi, là h.vuông ta làm ntn? -C/m tứ giác là h.thoi, hcn , h. vuông Hs trả lời 4. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc đ/n, các t/c và dấu hiệu nhận biết các loại hình Làm các câu hỏi ôn tập chương I và các bài tập chuẩn bị giờ sau “Ôn tập chương I”. *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________ Ngày soạn:./ ../ 2011 Ngày dạy: ../../2011 TIẾT 23: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 1) (KIỂM TRA 15’) I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Đ/n , T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống hoá kiến thức của cả chương - HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết - Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình - Thái độ : Phát tiển tư duy sáng tạo. Rèn tính chính xác, yêu thích môn học II CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . HS : Thước thẳng , eke . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’ 1. Hãy điền vào chỗ trống để được định nghĩa các hình : Tứ giác có: a) .......................................................................................................là hình thang b) .....................................................................................................là hình bình hành. c) ........................................................................................................là hình chữ nhật. d) ...............................................................................................................là hình thoi e) ...........................................................................................................là hình vuông. Hình thang 2. .Quan sát sơ đồ sau , và điền vào chỗ trống : h.vuông Hình bình hành Hình chữ nhật Hình thoi a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình ...................................................................................................................................... b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình : ...................................................................................................................................... c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các Hình thoi là tập hợp các hình ...................................................................................................................................... 3. Hãy điền thêm điều kiện để hình này trở thành hình kia theo mũi tên Đáp án – thang điểm : Câu 1 (2,5đ) : Mỗi ý điền đúng : 0,5 đ a) Hai cạnh đối song song .....; b) các cặp cạnh đối song song ..; c) Bốn góc vuông d) Bốn cạnh bằng nhau ...; e) Bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.......... Câu 3 (5đ): Mỗi ý điền đúng : 0,5 đ Câu 2( 1,5đ) : Mỗi ý điền đúng : 0,5đ a).... Hình thang và hình bình hành b) .... Hình thang và hình bình hành c) ....... Hình vuông AB//CD AD//BC Â = 900 Â = 900 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Chữa bài kiểm tra 15 + ôn lý thuyết (15’) Đề kiểm tra 15’ gv ghi ở bảng phụ . Tổ chức cho HS xây dựng đáp án . Nhìn vào sơ đồ ở bài 3 hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết các hình . Xác định các hình có tâm đ.xứng , trục đối xứng? Hs xây dựng đáp án . Hs trả lời dấu hiệu nhận biết các hình . Hình có tâm đ.x là : hình bình hành , hình thoi , hình chữ nhật , hình vuông ( Tân đx là giao điểm các đường chéo các hình đó) . Hình có trục đx là : Hình thang cân , hình vuông , hình chữ nhật , hình thoi . ( Hs xđ các trục đx của các hình ) 1. Chữa bài kiểm tra 15’ ( theo đáp án ở trên) - Hình có tâm đ.x là : hình bình hành , hình thoi , hình chữ nhật , hình vuông. - Hình có trục đx là : Hình thang cân , hình vuông , hình chữ nhật , hình thoi . ( Hình thang cân có 1 trục đx , hình chữ nhật , hình thoi có :2 trục đx , hình vuông có 4 trục đ.x ) Hoạt động 2 : Vận dụng vào giải bài tập (12’) Y/c hs xác định gt , kl của bài . Quan sát hình vẽ , dự đoán EFGH là hình gì , c/ m điều đó . Tìm đk của AC và BD để hình bình hành EFGH trở thành hình chữ nhật , hình thoi , hình vuông . GT: ABCD; E, F, G, H là trung điểm của AB, BC, CD, DA KL : Tìm đk của AC & BD để EFGH là : a) HCN b) Hình thoi c) Hình vuông Dự đoán : EFGH là hình bình hành EF//GH và EF = GH EF // AC và EF = GH // AC và GH = E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA. ( Hs trình bày c/m ) Hs phân tích và trình bày c/m 2. Bài 88 SGK: Chứng minh: Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA ( gt) nên: EF // AC & EF = GH // AC và GH = EF//GH và EF = GH Vậy EFGH là hình bình hành a) Hình chữ nhật: EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay cần có EFEH tại E , mà EF//AC ; EH// BD , nên khi ACBD thì EFGH là HCN b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta biết EF =; EH = do đó khi AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi c)- EFGH là hình vuông khi EFEH và EF = EH theo a và câu b ta có : AC BD thì EFEH và AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC BD và AC = BD thì EFGH là hình vuông. Hoạt động 3 : Củng cố(2’) Cho biết dạng bài tập đã làm và cách giải ? HS trả lời 4. Hướng dẫn về nhà(1’) - HS về nhà xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải. - Làm các bài tập còn lại trong sgk , chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo và ktra 1 tiết . Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________ Ngày soạn:./ ../ 2011 Ngày dạy: ../../2011 TIẾT24 : ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Đ/n , T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống hoá kiến thức của cả chương - HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết - Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình - Thái độ : Phát tiển tư duy sáng tạo. Rèn tính chính xác, yêu thích môn học II CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ , thước thẳng, eke . HS : Thước thẳng , eke . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : Hs 1 : Phát biểu các t/c của đường trung bình của tam giác , đường trung bình của hình thang , vẽ hình minh họa Hs 2 : Khi nào hai điểm đối xứng nhau qua điểm O , qua đường thẳng d + Vẽ hình minh họa . ( Tổ chức cho hs nhận xét câu trả lời của 2 bạn lên bảng ) Đặt vấn đề : Tiết học này ta tiếp tục giải một số bài tập hình Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hoạt động 1 : Chữa bài 89 (20’) Y/c hs đọc đề , vẽ hình viết gt, kl của bài 89 SGK C/m E đx với M qua AB ntn? Gv : Hướng dẫn hs phân tích bài toán để tìm hướng c/m Tứ giác AEMC , AEBM : hình gì? vì sao ? Cho BC = 4cm , tính chu vi tứ giác AEBM . Tam giác vuông ABC có đk gì thì AEBM là hình vuông? Có cách nào khác ko? Nêu các kiến thức đã vận dụng để giải quyết bài 89 SGK Gt: ABC (Â = 900) AM : trung tuyến DA = DB = AB E đx với M qua D Kl : a) E đx với M qua AB b) AEMC , AEBM : hình gì? vì sao ? c) BC = 4cm , tính chu vi AEBM d) ABC có đk gì thì AEBM là hình vuông ? E đx với M qua AB AB trung trực của EM ABEM ; DE= DM DM//AC; E đx với M qua D. BM = MC; AD = BD ( Hs trình bày c/m ) Dự đoán : AEMC là hình bình hành ME//AC ; ME = AC DM//AC; ME= 2DM AC = 2DM Dự đoán: AEBM là hình thoi 2 đường chéo AB , ME vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường . Hs nêu cách tính chu vi hình AEBM Hs trả lời Hs nêu cách 2 : Hs trả lời 1. Bài 89 - SGK : Bài làm : a) Xét tam giác ABC có DM là đường trung bình của tam giác (Vì BM =MC ; AD = BD ) DM//AC , mặt khác ACAB ( Vì ABCcó BÂC = 900) DM AB kết hơp với DE = DM ( Vì E đx với M qua D) nên AB là đường trung trực của đoạn EM hay E đx với M qua AB. b) Xét tứ giác AEMC , có : EM // AC ( Vì DM//AC – theo câu a, EDM) EM =2 DM (Vì E đx với M qua D) AC = 2DM (Vì DM là đtb của ABC) Nên AC = EM ( = 2DM) Suy ra: AEMC là hình bình hành Xét tứ giác AEBM có hai đường chéo AB, ME cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM la hình bình hành , mặt khác ABEM nên AEBM là hình thoi c) Theo câu b) AEBM là hình thoi nên AE = EB = BM = MA Mặt khác BM = BC=.4 =2(cm) (Vì M là trung điểm của BC ) . Nên chu vi của hình thoi AEBM bằng : 4. BM = 4. 2 = 8(cm) d) AEBM là hình thoi muốn trở thành hình vuông AB = EM AB = AC hay ABC vuông cân tại A. Cách 2 : Hình thoi AEBM là hình vuông AM BM AM BC AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao hay ABC vuông cân tại A. Hoạt động 2 : Bài 90 SGK Gắn hình 110 , 111 lên bảng , y/c Hs xác định trục đx , tâm đx của mỗi hình Hs q/s hình và xác định trục đx , tâm đx của mỗi hình 2. Bài 90 SGK : + Hình 110 có 2 trục đx và 1 tâm đx + Hình 111 có 2 trục đx & 1 tâm đx. 4 . Hướng dẫn về nhà: - Học bài: Nắm chắc kiến thức vừa ôn tập , xem lại các bài đã chữa - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. *Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: