Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thuận

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thuận

- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng?

- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ?

- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng

- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng

- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.

- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1

- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi

- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)

- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2

- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung

- Đại diện nhóm trình bày

Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’)

- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu?

- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ

- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài

- Cho đại diện vài nhóm báo cáo

- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể)

 

doc 69 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	
Tiết 1	Chương I : TỨ GIÁC 
	 §1. TỨ GIÁC 
Ngày soạn: / / 2010
Giảng dạy:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
8A5
/ / 2010
8A6
/ / 2010
8A7
/ / 2010
8A8
/ / 2010
	I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. 
- Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. 
	II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) 
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. 
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.
	III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
* Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ  
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§1. TỨ GIÁC
- Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới 
- HS nhe và ghi tên chương, bài vào vở. 
Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’)
1.Định nghĩa: 
©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) 
- Các đỉnh: A, B, C, D 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác luôn 
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác 
?2
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? 
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? 
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng 
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng 
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. 
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi 
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS quan sát và trả lời 
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) 
-
 HS suy nghĩ – trả lời 
- HS1: (trả lời)
- HS2: (trả lời)
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở 
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức 
- Vẽ hình và ghi chú vào vở 
- Trả lời: hình a 
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi 
- HS nghe hiểu 
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
 Điểm nằm ngoài: N, Q
Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’)
2. Tồng các góc của một tứ giác 
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o, 
A2 + D + C2 = 180o 
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o 
vậy A + B + C + D = 360o 
Định lí : (Sgk) 
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ 
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài 
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo 
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) 
- HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) 
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý  
- HS theo dõi ghi chép 
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 
Hoạt động 5 : Củng cố (7’)
Bài 1 trang 66 Sgk 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính 
 ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
- HS tính nhẩm số đo góc x 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
- Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác 
 - Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở 
 = 3600
- Xem lại cách vẽ tam giác
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tuần 1
Tiết 2	§2. HÌNH THANG
Giảng dạy:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
8A5
/ / 2010
8A6
/ / 2010
8A7
/ / 2010
8A8
/ / 2010
	I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
	II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm
	III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
- Định nghĩa tứ giác ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? 
- Cho tứ giác ABCD,biết 
= 65o, = 117o, = 71o 
 + Tính góc D? 
 + Số đo góc ngoài tại D? 
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng.
- Kiểm tra vở btvn vài HS 
- Thu 2 bài làm của HS 
- Đánh giá, cho điểm 
- Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài)
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở .
= 3600-650-1170-710= 1070
Góc ngoài tại D bằng 730
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- HS nghe và ghi nhớ 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. HÌNH THANG
- Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. 
- HS nghe giới thiệu
- Ghi tựa bài vào vở 
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’)
1.Định nghĩa: (Sgk)
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy 
AD, BC : cạnh bên 
AH : đường cao 
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. 
* Nhận xét: (sgk trang 70)
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? 
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? 
- GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 
- Nhận xét chung và chốt lại vđề 
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 
- GV chốt lại và ghi bảng 
- HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD 
- HS nêu định nghĩa hình thang 
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở 
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu 
- HS khác nhận xét bổ sung 
- Ghi nhận xét vào vở 
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng 
- HS khác nhận xét bài 
- HS nêu kết luận 
- HS ghi bài 
Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’)
2.Hình thang vuông:
 A B
 D C 
Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? 
Hthang 
- HS quan sát hình – tính 
= 900
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o 
b) x = 70o ; y = 50o 
c) x = 90o ; y = 115o 
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) 
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp
- HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời 
- HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 
Hoạt động 6: Dặn dò (5’)
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
! +++ = 360o 
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày tháng năm 2010
Tuần 2
Tiết 3	§3. HÌNH THANG CÂN
Ngày soạn: / / 2010
Giảng dạy:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
8A5
/ / 2010
8A6
/ / 2010
8A7
/ / 2010
8A8
/ / 2010
	I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
	II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc 
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề.
	III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ) 
- Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng 
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét đánh giá và cho điểm 
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =1800 - 110= 700
y =1800 - 110= 700
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§3 HÌNH THANG CÂN
- Ơ tiết trước (GV nhắc lại)
- Ơ tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó 
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài 
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (8’)
1.Định nghĩa: 
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Hình thang cân ABCD
 AB//CD
 Â= ; 
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? 
- Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? 
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng 
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) 
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? 
- HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghĩ, phát biểu  
- HS phát biểu lại định nghĩa 
- HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ 
- HS khác nhận xét 
- Tương tự cho câu b, c 
- Quan sát, nghe giảng 
-HS nêu nhận xét: hình thang can có hai góc đối bù nhau. 
Hoạt động 4 : Tìm tính chất cạnh bên (12’)
2.Tính chất : 
 a) Định lí 1: 
Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau 
 O 
 A B
  ... trang 109 SGK 
 A E B
 M N
 D F C 
GT hcn ABCD; AB = 2AD
 AE = EB; DF = FC
 AF cắt DE tại M; CE cắt 
 BF tại N 
KL ADFE là hình gì ? vì sao 
 EMFN là hình gì? Vì sao
Bài 84 trang 109 SGK
- Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt GT-KL 
- Nêu hướng giải câu a? 
- Gọi một HS giải ở bảng câu a
- Theo dõi HS làm bài
- Cho cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh ở bảng 
- Nêu yêu cầu câu b. Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ (ta xét dấu hiệu nào?) 
- Nêu yêu cầu câu c? 
GV yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ 
Nhận xét, sửa sai, hoàn chỉnh bài giải cho HS 
Bài 84 trang 109 SGK
- Cho HS đọc đề bài 85, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl 
- Cho HS quan sát hình vẽ và giải câu a 
- Cho một HS trình bày ở bảng (GV kiểm vở bài làm một vài HS) 
- Nêu yêu cầu câu b? cho HS trả lời tại chỗ là hình gì ? 
- Sau đó cho HS hợp tác giải theo nhóm, đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ 
- Theo dõi các nhóm làm việc, gợi ý, giúp đỡ khi cần.
- Cho các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sai chéo  
- Trình bày lại bài giải 
- HS đọc đề bài, tóm tắt Gt-Kl và vẽ hình (một HS làm ở bảng) 
- Đứng tại chỗ nêu cách giải 
- Một HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở câu a: 
DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE Þ AEDF là hình bhành 
- Suy nghĩ và trả lời: AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi.
- HS hợp tác nhóm để giải câu c : 
- Â = 1v thì hbh AEDF là hcnhật 
- Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông. 
- HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt-Kl 
- HS làm việc cá nhân câu a : 
AE//DF và AE = DF Þ AEFD là hbh. Hbh AEFD có Â = 1v nên là hcn, lại có AD = AE = ½ AB nên là hình vuông. 
- Hợp tác nhóm giải câu b : 
Tứ giác DEBF có EB//DF, EB = DF nên là hbh, do đó DE//BF. Tương tự AF//EC. Suy ra EMFN là hbhành.
ADFE là hvuông (câu a) nên ME = MF và ME ^ MF. Hình bhành EMFN có M = 1v nên là hcn, lại có ME = MF nên là hvuông. 
- HS sửa bài vào vở
Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
Trắc nghiệm : 
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và một góc vuông là hình : 
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông 
2/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình :
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông
3/ Tứ giác có 4 góc bằng nhau và hai đường chéo vuông góc là hình :
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Cho HS lên bảng chọn 
- Cả lớp cùng làm 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng chọn 
1d 2d 3d
- HS khác nhận xét
- HS sưả bài vào tập 
Hoạt động 4 : Dặn dò (1’)
- Về xem lại lí thuyết và soạn các câu hỏi ôn chương 
- Tiết sau chúng ta 
ÔN TẬP CHƯƠNG I
- HS ghi chú vào tập 
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tuần 12
Tiết 24	 ÔN TẬP CHƯƠNG I
Giảng dạy:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
8A5
/ / 2010
8A6
/ / 2010
8A7
/ / 2010
8A8
/ / 2010
I/ MỤC TIÊU :
- HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). 
- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
- HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và điều kiện của hình. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV).
- HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110), làm bài tập 88 sgk trg111. 
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (15’)
1. Định nghĩa về các tứ giác : 
 2cạnh đối // là hthang 
 các cạnh đối // là hbh 
Tgiác có 4góc vuông là hcn 
 4cạnh bnhau là hthoi
 4góc v^g và 4cạnh = 
 nhau là hvuông 
2. Tính chất của các tứ giác :
(bảng phụ)
3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác : 
(bảng phụ hình 79 sGV)
- Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
- GV nhắc lại định nghĩa như sgk 
Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng 
- Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình? 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? 
- HS lần lượt nêu định nghĩa các hình 
- HS ghi bài 
- HS lần lượt nêu tính chất các hình 
- Kiểm tra lại qua bảng phụ của GV 
Hoạt động 2 : Luyện tập ()
Bài 88 trang 111 SGK 
Cho tứ giác ABCD . Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB,BC,CD,DA. Các đường chéo AC,BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là :
Hình chữ nhật ?
Hình thoi ?
Hình vuông ?
Bài 89 trang 111 SGK 
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối xứng với M qua D
a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
Bài 88 trang 111 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng vẽ hình 
- Yêu cầu HS phân tích đề 
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Muốn EFGH là hình chữ nhật hình thoi thì ta cần điều gì ? 
- Gọi HS lên bảng chứng minh 
EFGH là hình bình hành 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì?
- Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ? 
- Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? 
- Cho HS chia nhóm làm câu b ,c. Thời gian làm bài là 3’
- Nhắc nhở HS chưa tập trung 
- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài 89 trang 111 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề bài 
- Cho HS phân tích đề bài 
- Cho HS lên bảng vẽ hình 
- Cho HS lên bảng nêu GT-KL
- Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta phải chứng minh điều gì ? 
- Muốn AB là trung trực của EM ta cần điều gì ?
- Cho HS lên bảng chứng minh 
- Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng vẽ hình 
- Đề bài cho ABCD là tứ giác, E;F;G;H lần lượt là trung điểm của AB;BC;CD;DA. 
- Đề hỏi : điều kiện của các đường chéo AC và BD để EFGH là hình chữ nhật; hình thoi; hình vuông 
- HS lên bảng nêu GT-KL
- Ta cần chứng minh EFGH là hình bình hành 
- HS lên bảng làm 
Ta có E là trung điểm AB (gt) 
 F là trung điểm BC (gt)
=> EF là đường trung bình của tam giác ABC
Nên : EF//AC và EF= ½ AC (1)
Tương tự : HG là đường trung bình của tam giác ADC 
Nên : HG// AC và HG= ½ AC (2)
Từ (1) và (2) => EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau)
- HS khác nhận xét 
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần HEEF
- Khi đó thì : ACBD vì HE//BD; EF//AC
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì ACBD
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm 1+2 làm câu b ; nhóm 3+4 làm câu c
b) Muốn hình bình hành EFGH là hình thoi thì AC = BD vì EF= ½ AC
HE= ½ BD 
c) Muốn EFGH là hình vuông thì EFGH phải là hình chữ nhật và hình thoi khi đó AC=BD và ACBD
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày 
- HS nhóm khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS đọc đề bài 
- Đề cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM, DB=DA, E là điểm đối xứng với M qua D
- Đề hỏi : a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB
b) Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? Vì sao ?
- HS lên bảng vẽ hình 
- HS lên bảng nêu GT-KL
- Ta phải chứng minh AB là trung trực của EM
- Ta cần chứng minh ABEM và D là trung điểm của EM 
- HS lên bảng chứng minh 
- Tứ giác AEMC là hình bình hành vì EM//AC(MD//AC)
EM=AC(cùng bằng 2DM)
- Tứ giác AEBM là hình thoi vì
EM và BA là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình bình hành và EMAB 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Hoạt động 4 : Dặn dò ()
Bài 89c,d trang 111 SGK
Bài 89c,d trang 111 SGK
! Chu vi của tam giác EBM = 4.BM . Dấu hiệu nhận biết hình vuông 
- Về xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải để tiết sau làm kiểm tra 1 tiết 
- HS ghi chú vào tập 
- HS về nhà xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải 
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày tháng năm 2010
Tuần 13
Tiết 25	KIỂM TRA CHƯƠNG I
Giảng dạy:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
8A5
/ / 2010
8A6
/ / 2010
8A7
/ / 2010
8A8
/ / 2010
I/ MỤC TIÊU :
- Qua bài kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu và kỹ năng vận dụng các kiến thức của chương I của các đối tượng HS.
- Phân loại đối tượng HS để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy một cách hợp lí
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Đề kiểm tra (A, B)
- HS : Ôn tập kiến thức chương I. 
- Phương pháp : HS tự lực cá nhân
III/ ĐỀ KIỂM TRA :
1) Ổn định : 
Kiểm tra sỉ số 
2) Phát đề kiểm tra cho HS :
I/ Trắc nghiệm : (3đ) Mỗi câu 0.5 điểm 
Câu 1 : Cho hình vuông cạnh dài 2m, thì độ dài đường chéo hình vuông là: 
a) 4m b) 2 m c) m d) Kết quả khác 
Câu 2 : Hai điểm M và N được gọi là đối xứng nhau qua O nếu : 
a) O là điểm nằm giữa của đoạn thẳng MN 	b) OM = ON
c) O là trung điểm của đoạn thẳng MN 	d) Tất cả đều sai.
Câu 3 : Trong hình thang, đường trung bình của hình thang thì: 
a) Bằng nửa đáy lớn của hình thang	b) Song song với hai đáy của hình thang 
c) Bằng nửa tổng hai đáy của hình thang 	d) Cả b và c đúng 
Câu 4 : Chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật tăng lên 2 lần thì : 
a) Diện tích tăng 2 lần. b) Diện tích tăng 4 lần 
c) Diện tích tăng 8 lần d) Diện tích không tăng không giảm
Câu 5 : Trong các câu sau, câu nào sai: 
a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi 
b) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau.
c) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
d) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
 Câu 6 : Trong các câu sau câu nào đúng: Có hình bình hành ABCD thoả:
a) Tất cả các góc đều nhọn. 	b) Â nhọn còntù 
c)và đều nhọn. 	d) Â = 900 cònnhọn
II/ Tự luận : (7đ)
 1) Nêu định nghĩa hình vuông ? Nêu điều kiện để hình chữ nhật 
 thành hình vuông (2.5đ) 
 2) Cho DABC cân tại A, đường trung tuyến AI. Gọi M là trung điểm
 của AC, N là điểm đối xứng với I qua M.
 a) Vẽ hình, ghi đủ giả thiết và kết luận. (1đ)
 b) Chứng minh tứ giác AICN là hình chữ nhật. (2đ) 
 c) Tìm điều kiện của DABC để tứ giác AICN là hình vuông.(1đ)
3) Theo dõi HS : 
	- Chú ý theo dõi , nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, tránh gian lận gây mất trật tự 
4) Thu bài : 
	- Sau khi trống đánh yêu cầu HS nộp bài ra đầu bàn, GV thu bài kiểm tra số lượng bài nộp 
5) Hướng dẫn về nhà :
	- Về xem lại các định nghĩ a các loại hình và dấu hiệu chứng minh 
	- Xem trước nội dung cơ bản của Chương II
	- Tiết sau học bài mới của Chương II 
	§1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Duyệt của Tổ trưởng
Ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh Hoc Chuong I.doc