CHƯƠNG I : TỨ GIÁC
TIẾT 1
Đ1. TỨ GIÁC.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kỹ năng: - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản.
3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, tự giác trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
+ GV: - Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ
+ HS: - SGK, thước thẳng
Ngày dạy: Chương I : Tứ giác Tiết 1 Đ1. Tứ giác. a.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực hiện đơn giản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị + GV: - Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ + HS: - SGK, thước thẳng c. Tiến trình dạy- học 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( Không KT) 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Giới thiệu chương I (3 phút) GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đẫ được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau : + Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc , gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng. HS lắng nghe GV giới thiệu Hoạt động 2: Định nghĩa (20 phút) * GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. * GV : ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì? GV: Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD . ? Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn? GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên màn hình, nhắc lại. GV : Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên. GV gọi một HS thực hiện trên bảng GV gọi một HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không? Gv : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác : BCDA, BADC, ... - Các điểm A ; B; C ; D gọi là các đỉnh. - Các đoạn thẳng Ab ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh. GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó. GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr 64 SGK GV gới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ? _ GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK. GV cho HS thực hiện ? 2 SGK GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy: một điểm trong tứ giác : E nằm trong tứ giác một điểm ngoài tứ giác : F nằm ngoài tứ giác một diểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên: K nằm trên cạnh MN - Chỉ ra hai góc đối nhau , hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo, Gv có thể nêu chậm lại các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau. Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau - Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau. - Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau. HS: - Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA - ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA " khép kín". TRong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng - HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 1 HS lên bảng vẽ tứ giác 1 HS nhận xét hình vẽ của bạn HS: - Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. Định nghĩa : SGK Các điểm A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh. - Tứ giác MNPQ các đỉnh : M, N, P, Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP , PQ, QM. HS: ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. - Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. HS trả lời theo định nghĩa HS lần lượt trả lời miệng dựa theo hình vẽ trên bảng + Hai góc đối nhau + Hai cạnh kề nhau HS nghe giáo viên giới thiệu và ghi nhớ để nhận biết. Hoạt động 3 :Tổng các góc của một tứ giác (7 phút) GV hỏi: ? Tổng các góc trong một tâm giác bằng bao nhiêu? ? Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 180không? Có thể bằng bao nhiêu độ ? Hãy giải thích ? GV : Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ? Hãy nêu dưới dạng GT, KL GV : Đậy là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác. GV: nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?. HS : bằng 180 HS: Tổng các góc trong tứ giác không bằng 180 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 360. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác. Có hai tam giác ABC có : ADC có : nên tứ giác ABCD có tổng số đo các góc bằng 3600 1 HS phát biểu theo SGK HS nêu GT, KL của định lý HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. 4. Củng cố (12’) Cho HS làm bài 1 tr 66 SGK Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông hay không? Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố: _ Định nghĩa tứ giác ABCD _ Thế nào gọi là tứ giác lồi? _ Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. HS trả lời miệng , mỗi HS trả một phần Hình 5 a) x = 360- (110+ 120 + 80) = 50 b) x = 360 - (90 + 90 + 90) = 90 c) x = 360 - (90 + 90+ 65) = 115 d)x = 360 - (75 + 120 + 90) = 75 Hình 6 a) 2x + 650 + 950 = 3600 => x= 1800 b) 10x = 360=> x = 36 HS suy nghĩ và trả lời. Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo 4 góc nhỏ hơn 360, trái với định lí - Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng số đo 4 góc lớn hơn 360, trái với định lí - Một tứ giác có thể có cả bốn góc đều vuông vì như thế thì tổng số đo 4 góc bằng 360, thoả mãn định lí. 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài - chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác - Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr 61 SBT - Đọc bài " có thể em chưa biết " giới thiệu về Tứ giác Long - Xuyên tr 68 SGK. D. Rút kinh nghiệm giờ dạy + ưu điểm:.................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. + Hạn chế: ................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Ngày dạy:...................................... Tiết 2 Đ2. Hình thang A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa hình thang, hình tahng vuông, các yếu tố của hình thang. 2. Kỹ năng: - HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke. - HS: - SGK, thước thẳng, bảng phụ, êke. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’) ?1) Định nghĩa về tứ giác ABCD? ?2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó ? Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1 : Định nghĩa (20 phút) GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang . Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK GV vẽ hình GV giới thiệu cho HS các yếu tố của hình thang (Cạnh bên, cạnh đáy, đường cao...) GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK Yêu cầu HS giải thích rõ từng hình vẽ. GV : yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK theo nhóm * Nửa lớp làm phần a * Nửa lớp làm phần b a) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AD // BC. Chứng minh AD = BC ; AB = CD b) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC ; AD = BC Gọi đại diện các nhóm học sinh lên bảng trình bày. GV nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào ( ...) để được câu đúng : * Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ... * Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ... GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này. HS vẽ vào vở - Hình thang ABCD (AB // CD) - AB ; DC cạnh đáy - BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao. HS trả lời miệng a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau) - Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau - Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song. HS hoạt động nhóm thực hiện nội dung ?2 HS: a, - Nối AC. Xét ADC và CBA có : AD // BC(gt) Cạnh AC chung (do AB // DC) ADC = CBA (g.c.g). (hai cạnh tương ứng) HS: b, Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC(gt) Cạnh AC chung. DAC = BCA(c.g.c) AD = BC , AD // BC - HS điền : hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. - HS điền : Hai cạnh bên song song và bằng nhau. HS nhắc lại nội dung nhận xét trong SGK HS lưu ý khi làm bài tập Hoạt động 2: Hình thang vuông (7 phút) GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông ? GV hỏi : ? Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì? ?Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì? HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK - Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. - Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 90 4. Củng cố (9’) Cho HS làm bài tập 6 tr70 SGK Gọi HS đứng tại chỗ trả lời miệng. Bài 7 a) tr 71 SGK Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. GV nhận xét, chữa bài cho HS ... à logíc B- Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước kẻ. - HS: thước kẻ, compa, êke C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV: 1. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi? 2. Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông ? * Điền Đ ; Svào chỗ trống (...) 1. Hình vuông là hình chữ nhật (...) 2. Hình vuông có 4 trục đối xứng và có 1 tâm đối xứng (...) 3. Hình vuông là tứ giác có 4 cạng bằng nhau (...) 4. Hình vuông là hình thoi (...) 5. Hình thoi là hình vuông (...) Hs 1: định nghĩa : hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau HS 2: định nghĩa : hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. HS : 1.Đ 2. Đ 3. S 4. Đ 5. S HS nhận xét và cho điểm . Hoạt động 2 luyện tập (30ph) GVyêu cầu các nhóm trình bày lời giải BT83/109 bảng phụ. + Cho biết kết quả của từng nhóm + Đưa đáp án lên bảng nhóm. Yêu cầu HS kiểm tra giữa các nhóm lẫn nhau. GV: nghiên cứu BT 84/109 trên bảng phụ? + Vẽ hình ghi GT KL của bài toán + GV kiểm tra việc vẽ hình của HS ở vở ghi + Hãy cho biết tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? + Trình bày lời giải phần a? + Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi? + Nếu cho DABC vuông tại A thì AEDF trở thành hình gì? + Để AEDF trở thành hình vuông thì cần có thêm điều kiện gì? Chốt lại phương pháp chứng minh của bài tập 84/103 GV: Đưa BT 85/103 sgk ra bảng phụ: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. E,F lần lượt là trung điểm của AB,CD. AF cắt DE tại M, BF cắt CE tại N. a) Tứ giác AEFD; BEFC là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác MENF là hình gì? Vì sao? A E B D F C M N HS hoạt động nhóm. HS: a. S d. S b. Đ e. Đ c. Đ HS đưa ra kết quả nhóm A F E B D C Nhận xét Chữa bài vào vở bài tập HS đọc đề bài HS vẽ hình vào vở ghi HS : là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song. HS trình bày tại chỗ HS : D thuộc đường phân giác của góc A HS: AEDF là hình chữ nhật vì: AEDF là hình bình hành và góc A = 1V HS: Cần thêm điều kiện ở câu b, tức là D ở vị trí nằm trên đường phân giác của góc A. HS làm bài tập theo nhóm, 2 bàn 1 nhóm. Mỗi nhóm một nội dung sau đó đưa ra kết quả để nhận xét và chữa lỗi sai (nếu có) a) Ta có : AB =2AD (gt) , EA =EB; FD =FC (gt) => AE =AD =DF=EF và gócA =1V => Tứ giác AEFD là hình vuông b)Tứ giác EMFN là hình thoi vì EM =MF=FN=NE (cùng bằng nửa của đường chéo của hai hình vuông bằng nhau). Và góc M = 1V => EMFN là hình vuông Hoạt động 3 Củng cố (8 phút) Bài 86/109/SGK A O B GV yêu cầu HS chuẩn bị giấy, gấp theo hướng dẫn rồi cắt. # Tứ giác thu được là hình gì?vì sao? Nếu OA = OB thì tứ giác nhận được có gì đặc biệt? HS gấp giấy và cắt theo hướng dẫn. Tứ giác nhận được là hình thoi vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau. Nếu có thêm OA=OB thì hình thoi nhận được có 2 đường chéo bằng nhau nên nó là hình vuông A E C M B D D. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn lại lý thuyết chương I - BTVN: 87,88, 89/110,111 sgk. * Hướng dẫn vẽ hình bài 89/SGK: _________________________________________________________Ngày soạn:22/11/2007. Ngày giảng :26/11 /2007. Tiết 23 ôn tập chương I A- Mục tiêu - Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương I - Vận dụng những kiến thức đó để rèn luyện kĩ năng nhận biết hình, chứng minh, tính toán, tìm điều kiện để thoả mãn một hình nào đó? - Rèn luyện tư duy cho HS B- Chuẩn bị - GV: Bảng phụ . - HS: Giấy trong, bút dạ. Ôn lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác . C- Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ:(5 phút) GV yêu cầu: Điền vào chỗ còn thiếu trong bảng sau: Hình ĐN T/c góc T/c đường chéo Tâm đối xứng Trục đối xứng Tứ giác Hình thang Hình thoi Hình vuông Hình thang cân GV nhận xét và cho điểm HS điền vào bảng phụ Các HS khác làm vào vở bài tập HS nhận xét đánh giá. Hoạt động 2 ôn tập (35ph) GV: Cho HS q/s “ sơ đồ nhận biết tứ giác” đã chuẩn bị trên bảng phụ I - Lý thuyết 1. Định nghĩa HS điền các điều kiện vào sơ đồ trên bảng phụ theo các mũi tên GV: từ định nghĩa hình vuông em hãy cho biết hình vuông có tính chất gì? + hãy nêu các tính chất về đường chéo của hình vuông? + Đưa các tính chất ra bảng phụ để HS theo dõi GV: Từ định nghĩa và tính chất của hình vuông hãy rút ra dấu hiệu nhận biết hình vuông ABCD ? Đưa ra dấu hiệu dưới dạng bảng phụ để HS theo dõi Cho hình chữ nhật ABCD có thêm điều kiện gì để ABCD là hình vuông? Cho hình thoi ABCD có thêm điều kiện gì để ABCD là hình vuông? Chốt lại theo kí hiệu hình vẽ 2. Tính chất Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật HS : Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc vơi nhau là tia phân giác của góc. HS theo dõi 3. Dấu hiệu nhận biết a. ABCD là hình chữ nhật và AB = BC b. ABCD là hình chữ nhật và AC ^ BD c. ABCD là hình chữ nhật và AC hoặc BD là phân giác 1 góc. d. ABCD là hình thoi và gócA = 1V e. ABCD là hình thoi và AC = BD HS theo dõi dấu hiệu HS : đ/k: AB = BC hoặc AC ^ BD hoặc AC hay BD là phân giác 1 góc. HS: đ/k: góc A=1V hoặc AC = BD. GV nghiên cứu BT 89/111 ở bảng phụ? + Vẽ hình ghi GT - KL của bài toán + để Chứng minh điểm E đối xứng với điểm M qua AB ta chứng minh điều gì? + Các nhóm h/động giải phần a, b +Chữa và chốt p/ pháp phần b + Cho BC =4cm. Muốn tính chu vi tứ giác AEBM ta tìm ntn? GV hướng dẫn HS về nhà phần này. Sau đó chữa và chốt phương pháp A E C M B D II. Bài tập Bài tập 89/111 HS vẽ hình ở phần ghi bảng HS: chứng minh AB là trung trực của EM a) ta có: ED =DM (gt) (1) MB =MC (gt) (1’) => DM//AC A = 1V => MD^AB (2) Từ (1) và (2) => AB là trung trực của EM Vậy điểm E đối xứng với điểm M qua AB b) Từ (1) và (1’) =>DM là đường trung bình của DABC => DM=1/2AC. Mà DE =DM (gt), EM =AC Và EM//AC => AEBC là hình bình hành Chứng minh tương tự AEBM là hình bình hành, AB ^ME (cmt) => AEBM là hình thoi Hoạt động 3 Củng cố (8 phút) - Xem kĩ lại quan hệ giữa các tứ giác đặc biệt để biết vận dụng t/c của tứ giác này cho trường hợp đặc biệt * Bài tập trắc nghiệm : Điền( Đ) ,(S ) vào chỗ trống (...) 1. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau (...) 2. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân (...) 3. Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (...) 4. Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường (...) 5. Hình vuông có 2 đường chéo bằng nhau , vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường (...) 6. Hình bình hành có tâm đối xứng và có trục đối xứng (...) 7. Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng , có 2 trục đối xứng (...) 8. Hình thoi có1 tâm đối xứng và có 1 trục đối xứng... 9. Hình vuông có 1 tâm đối xứng và có 4 trục đối xứng (...) 10. Hai hình đối xứng với nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau(...) 11. Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi (...) - HS ghi nhớ GV dặn dò. HS làm ra phiếu học tập . GV đưa ra đáp án cho HS chấm chéo , yêu cầu giải thích . Đáp án : 1. S 2. S 3. Đ 4. Đ 5. Đ 6. S 7. Đ 8. S 9. Đ 10. Đ 11. Đ d. hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc lí thuyết về tứ giác. Xem lại cách vận dụng các kiến thức vào bài tập. - BTVN: 88,90/111,112-SGJK * Hướng dẫn bài 89c/SGK: BC=4cm => BM =2cm. Vậy P AEBM = 4BM =..... - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. ___________________________________________________________ Ngày soạn:23/11/2007. Ngày giảng :28/11/2007. Tiết 25 kiểm trachương I A- Mục tiêu - Kiểm tra việc nắm kiến thức về tứ giác của HS. - Đánh giá kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng định nghĩa ,tính chất , dấu hiệu nhận biết tứ giác... - Lấy điểm kiểm tra định kì hệ số 2. B- Đề bài I) Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): Câu 1(2 điểm): Đánh dấu “X” vào ô thích hợp Câu Nội dung Đúng Sai Trung tuyến trong tam giác vuông ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành Hình vuông có cạnh bằng 1 cm thì đường chéo bằng cm Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua cùng một tâm bất kì cũng thẳng hàng. Một tam giác và tam giác đối xững với nó qua một trục thì có cùng chu vi nhưng khác nhau về diện tích. Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu2 (0,5 điểm): Đoạn thẳng MN là hình : A. Có một tâm đối xứng. B. Có hai tâm đối xứng. C. Có vô số tâm đối xứng. D. Không có tâm đối xứng. Câu 3 (0,5 điểm): Tứ giác là hình chữ nhật nếu: A. Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau. B. Là hình thang có hai góc vuông. C. Là hình thang có một góc vuông. D. Là hình bình hành có một góc vuông. Câu 4 (0,5 điểm): Tam giác cân là hình: A. Không có ttrục đối xứng. B. Có một trục đối xứng. C. Có hai trục đối xứng. D. Có ba trục đối xứng. M A 6 B N C D 16 Câu 5 (0,5 điểm): Cho hình 1. Độ dài của MN là: A. 22. B. 22,5. C. 11. D. 10. II) Tự luận (6 điểm): Câu6: Cho ABCD là hình bình hành, O là giao điểm hai đường chéo. Gọi M, N lần lượt là trung điểm OB, OD. Chứng minh AMCN là hình bình hành ? Tứ giác ABCD là hình gì để AMCN là hình thoi. AN cắt CD tại E, CM cắt AB tại F. Chứng minh E đối xứng với F qua O. C. Đáp án - Biểu điểm I) Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,25 điểm. ý 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Đ S Đ Đ S Đ Đ S Câu 2, 3,4,5: Khoanh tròn đúng mỗi câu cho 0.5 điểm. Câu 2 3 4 5 ý đúng A D B C II) Tự luận: - Hình vẽ đúng cho phần a: N O M A F B D E C 0,5 điểm => OM = ON a) OB = OD ( ABCD là hình bình hành ) OM = MB, ON = ND ( GT ) - Lại có AO = BO ( ABCD là hình bình hành ) Vậy tứ giác AMCN là hình bình hành (tứ giác có hai đường chéo cùng trung điểm). 1 điểm 1 điểm 0,75 điểm => AMCN là hình thoi b) Tứ giác AMCN đã là hình bình hành Khi 2 đường chéo AC ^ MN - Hai đường chéo AC ^ MN khi AC ^ BD. Vậy hình bình hành ABCD phải có điều kiện là hai đường chéo vuông goac thì AMCN là hình thoi. 1 điểm 0,75 điểm => AFCE là hbh c) AMCN là hình bình hành ( theo phần b ) => AE // CM ABCD là hình bình hành ( GT) => AF // CE Do AFCE là hình bình hành ( O là giao điểm hai đường chéo ) nên O là tâm đối xứng của hbh => F và E đối xứng nhau qua O. 0,5 điểm 0,5 điểm D. Kết quả sau kiểm tra Điểm < 5 Tỷ lệ < 5 ³ 5 Tỷ lệ ³ 5 9; 10 Tỷ lệ 9; 10 Lớp 8B Lớp 8C __________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: