I/ MỤC TIÊU :
- HS biết tính các góc còn lại khi cho một cát tuyến cắt hai đường thẳng song song và cho biết số đo một góc.
- Vận dụng được tiên đề ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song vào làm các bài tập.
- Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
- Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Phát biểu tiên đề Ơclit?
- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song?
- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn.
Tuần 5 : Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 9: Luyện tập I/ Mục Tiêu : HS biết tính các góc còn lại khi cho một cát tuyến cắt hai đường thẳng song song và cho biết số đo một góc. Vận dụng được tiên đề ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song vào làm các bài tập. Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học. Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: Phát biểu tiên đề Ơclit? Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song? GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ2: Luyện tập GV đưa đề bài 36 – SGK lên bảng phụ Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Góc 1 so le với góc nào ? Góc 2 với góc nào là cặp góc đồng vị ? Hai góc 3 và 4 có quan hệ với nhau như thế nào ? 4 và 2 là cặp góc gì ? Có thể kết luận ngay hai góc đó bằng nhau được không ? GV tiếp tục đưa đề bài 26 – SGK lên bảng phụ Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Nêu tên tất cả các góc của hai tam giác CAB và CDE? Chỉ ra các cặp góc bằng nhau của hai tam giác? Bài tập 36 (SGK-Trang 91). - Một HS đọc to đề bài HS theo gợi ý của GV: Bài tập 26 (SBT-Trang 78). - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS lên bảng vẽ hình - HS trình bày: HĐ4: kiểm tra 15 phút. Câu 1: (4điểm) Cho hình vẽ sau. Biết a//b và . Xác định đúng - sai trong các câu sau: Số đo và là cặp góc so le trong. và là cặp góc trong cùng phía. Số đo Tính số đo các góc: ; Câu 2: (6 điểm) Cho hình vẽ sau. Đáp án và biểu điểm Câu 1: (4điểm) Xác định đúng mỗi câu được 1 điểm: a) b): Đúng; c) d): Sai Câu 2: (6 điểm) Vì mà cặp góc đồng vị nên AC // BC. (1,5điểm) Ta lại có: + (hai góc kề bù) ị -= 1800- 600 = 1200 (1,5điểm) Do AC // BC ị ; (đồng vị) (1điểm) Ta có: ; (đối đỉnh) (1điểm) ị ; (đồng vị) (1điểm) Hướng dẫn về nhà. Làm lại bài kiểm tra vào vở. Bài tập 38, 39 (SGK-Trang 95) Đọc trước bài “ Từ vuông góc đến song song”. Tuần 5: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 10 : Đ6. từ vuông góc đến song song I/ Mục Tiêu : HS nắm quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. Phát triển tư duy lôgic, biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, tập suy luận. Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: 1. kiểm tra GV: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường thẳng a qua M và a ^ d. Phát biểu tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song? Vẽ đường thẳng d’ qua M và d’ ^ a. GV đặt vấn đề vào bài mới. HĐ2: 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. GV gọi một HS lên bảng vẽ hình 27, các HS khác vẽ hình vào vở. Yêu cầu HS quan sát hình 27 SGK, trả lời . Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba? Phát biểu tính chất dưới dạng công thức? GV: Xét vấn đề ngược lại: nếu có đường thẳng a//b và c^a thì đường thẳng c có cắt và vuông góc với đường thẳng b không ? GV hướng dẫn HS dùng tiên đề Ơclit để chứng minh: Nếu đường thẳng c không cắt đường thẳng b thì sao? c//b dẫn đến điều gì vô lí ? Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng b thì suy ra được điều gì ? Vậy nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó quan hệ thế nào với đường thẳng còn lại ? - Một HS lên bảng vẽ hình: - HS trả lời: a) a// b b) Vì đt c cắt a và b tạo thành cặp góc SLT bằng nhau nên a//b. - HS: Hai đt phân biệt cùng ^ với đt thứ 3 thì song song với nhau. Tính chất 1: - HS: Nếu c không cắt b thì c // b. Gọi A là giao điểm của c và a. Như vậy từ A ta kẻ được 2 đt a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy c phải cắt b. - HS: Theo t/c hai đt song song thì c ^ b Kết luận: Nếu có một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại. Tính chất 2: HĐ3: 2. Tính chất của hai đường thẳng song song. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm Yêu cầu đại diện nhóm HS trình bày kết quả. Nếu a // c, b // c thì a // b ? Phát biểu tính chất? GV thông báo khái niệm ba đường thẳng song song. - HS lớp hoạt động nhóm + a ^ d’ vì a ^ d và d // d’. + a ^ d’’ vì a ^ d và d // d’’. + d // d’’ vì d’^ a và d’’^ a. Tính chất 3: Kí hiệu: a// b// c. HĐ4: Củng cố. GV nêu câu hỏi củng cố, gọi HS lớp trả lời: Phát biểu nội dung các tính chất về quan hệ giữa vuông góc và song song? Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân làm các bài tập 40; 41 (SGK-Trang 97) Gọi 2 HS lên bảng trình bày. Yêu cầu HS lớp nhận xét và bổ sung cho bài làm của bạn. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc nội dung các tính chất. Làm các bài tập 42, 43, 44 (SGK -Trang 98); Bài tập 33, 34 (SBT-Trang 80).
Tài liệu đính kèm: