I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến.
- Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác.
- Phát hiện tính chất đường trung tuyến.
- Biết sử dụng được định lí để giải bài tập.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ2: 1. ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC.
- GV: Vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM. Ta có AM là trung tuyến của ABC ( xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC).
- Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác?
- Một tam giác có mấy trung tuyến?
- Có nhận xét gì về vị trí 3 trung tuyến của 1 tam giác ? Ta sẽ kiểm nghiệm thông qua TH. - HS vẽ hình.
- 1HS lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C.
- HS: Một tam giác có 3 trung tuyến
Tuần 29: Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 53: Đ4. tính chất ba đường trung tuyến của tam giác I/ Mục Tiêu : Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến. Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác. Phát hiện tính chất đường trung tuyến. Biết sử dụng được định lí để giải bài tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ2: 1. Đường trung tuyến của tam giác. GV: Vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM. Ta có AM là trung tuyến của DABC ( xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC). Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác? Một tam giác có mấy trung tuyến? Có nhận xét gì về vị trí 3 trung tuyến của 1 tam giác ? Ta sẽ kiểm nghiệm thông qua TH. - HS vẽ hình. - 1HS lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C. - HS: Một tam giác có 3 trung tuyến HĐ2: 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Cho học sinh thực hành theo SGK - Yêu cầu học sinh làm ?2 GV phát cho mỗi nhóm 1 lưới ô vuông 10x10. Yêu cầu HS làm theo nhóm + Đọc kĩ SGK + Tự làm làm thực hành GV có thể hướng dẫn thêm cách xác định trung tuyến. Yêu cầu học sinh trả lời ?3 Giáo viên khẳng định tính chất. Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ đường trung tuyến ? - HS thực hiện thực hành 1 theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau. ?2 HS trả lời: Có đi qua 1 điểm. - HS hoạt động nhóm thực hiện thực hành 2: SGK ?3 HS trả lời: - AD là trung tuyến. - - HS nêu tính chất: Cùng đi qua một điểm, điểm đó cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung tuyến. - 2 HS lần lượt phát biểu định lí. Định lí: SGK HĐ4: củng cố Vẽ 3 trung tuyến. Phát biểu định lí về trung tuyến. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc định lí. Làm bài tập 23 26 (tr66; 67-SGK) Hướng dẫn: Bài 26, 27: Dựa vào tam giác bằng nhau. Tuần 29 : Soạn ngày : Ngày dạy: Tiết 54: luyện tập I/ Mục Tiêu : Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến. Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác. Phát hiện tính chất đường trung tuyến. Biết sử dụng được định lí để giải bài tập. Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1: kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS1: Nêu tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác, làm bài tập 24(a) -SGK. HS2: Chữa bài tập 25-SGK. GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn. HĐ2: luyện tập GV đưa bài tập 25 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc to đề bài. GV: Ta công nhận định lí trung tuyến ứng với cạnh huyền tam giác vuông. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GV hướng dẫn HS tìm ra lời giải dựa trên vấn đáp từng phần. AG = ? AM = ? BC = ? BC2 = AB2 + AC2 AB = 3; AC = 4 Sau đó GV xoá sơ đồ, yêu cầu 1 HS khá chứng minh, yêu cầu cả lớp chứng minh vào vở. GV đưa bài tập 28 – SGK lên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc to đề bài. Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. Nêu lí do để DIE = DIF ? Yêu cầu HS lớp tự chứng minh câu a). b) Giáo viên hướng dẫn học sinh để tìm ra lời giải. Chứng minh trên. GV nhấn mạnh: trong tam giác cân đường trung tuyến ứng với cạnh đáy thì cũng là đường cao. Bài tập 25 (SGK) - 1 HS đọc to đề bài. - HS phát biểu lại định lí: Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền. - 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT ABC; ; AB = 3 cm AC = 4 cm; MB = MC = AM KL AG = ? - HS trình bày theo hướng dẫn của GV: Xét ABC: BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 42 + 32 BC = 5 cm AM = 2,5 cm Ta có AG = AM AG = cm AG = (cm) Bài tập 28 (SGK) - 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT DEF cân ở D; IE = IF DE = DF = 13; EF = 10 KL a) DIE = DIF b) góc gì. c) DI = ? - HS lớp tự c/m câu a) vào vở a) DIE = DIF (c.g.c) vì DE = DF (DEF cân ở D) (DEF cân ở D) EI = IF (GT) - HS trình bày theo hướng dẫn của GV: b) Do DIE = DIF mặt khác c) Do EF = 10 cm EI = 5 cm. DIE có ED2 = EI2 + DI2 DI2 = 132 - 52 = 169 - 25 = 144 DI2 = 122 DI = 12 HĐ3: . Củng cố: Yêu cầu học sinh phát biểu các định lí công nhận qua bài tập trên. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 30 (SGK) Hướng dẫn: a) So sánh các cạnh của BGG' với các đường trung tuyến của ABC. b) So sánh các trung tuyến BGG' với các cạnh của ABC. - Làm bài tập 25: Chứng minh định lí Hướng dẫn: Dựa vào tia đối của MA đoạn MD = MA; dựa vào tam giác bằng nhau để suy ra.
Tài liệu đính kèm: