Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 27

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 27

 I/ MỤC TIÊU :

- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.

- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV nêu yêu cầu kiểm tra:

HS1: Phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.

HS2: Phát biểu định lí về mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu

- GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn.

HĐ1: 2. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 : Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 49: Đ2. quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
I/ Mục Tiêu : 
Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình.
Học sinh nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: kiểm tra bài cũ
Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: 
Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?
- HS: Bình bơi xa hơn vì trong tam giác vuông thì cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
Giáo viên nhận xét, cho điểm HS và đặt vấn đề vào bài mới.
HĐ2: 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên 
GV sử dụng hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
Yêu cầu học sinh đọc SGK và vẽ hình.
GV nêu các khái niệm.
GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
Yêu cầu HS lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc thông tin SGK
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- HS chú ý theo dõi và ghi bài:
+Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
+AB là một đường xiên kẻ từ A đến d.
+ BH là hình chiếu của AB trên d.
- 1 HS lên bảng làm ?1
HĐ3: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên 
Yêu cầu HS đọc và trả lời :
So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên?
GV nêu ra định lí – SGK.
Vẽ hình ghi GT, KL của định lí ?
Em nào có thể chứng minh được định lí trên?
Yêu cầu 1 HS trả lời miệng.
- HS làm ?2
+ Chỉ có 1 đường vuông góc 
+ Có vô số đường xiên.
- HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
- HS đọc: Định lí - SGK. 
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS trên bảng trình bày.
GT
A d, AH d
AB là đường xiên 
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách 
từ A đến đường thẳng d.
HĐ4: 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
Các nhóm thảo luận. Sau đó cử đại diện nhóm lên bảng làm.
Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng ?
- HS thảo luận nhóm làm ?4
Xét ABC vuông tại H ị(Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ị(Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
 AB > AC
b) Có AB > AC (GT) 
 HB > HC
c) HB = HC 
- HS nêu: Định lí 2- SGK
HĐ3: củng cố
Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ:
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ...	
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...Hình chiếu của SB trên d là ...
 Hình chiếu của SC trên d là ...
Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
Làm bài tập: 8 11 (tr59, 60 SGK).
Làm bài tập: 11, 12 (tr25-SBT)
Tuần 27 : Soạn ngày : Ngày dạy:
Tiết 50: luyện tập
	 I/ Mục Tiêu : 
Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh.
Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1: kiểm tra bài cũ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
HS2: Phát biểu định lí về mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu
 GV yêu cầu HS lớp nhận xét và cho điểm phần trình bày của bạn.
HĐ1: 2. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 11 - SGK.
Yêu cầu HS lớp vẽ hình vào vở.
GV cho HS nghiên cứu phần hướng dẫn SGK và yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 13-SGK.
Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT - KL.
Tại sao AE < BC ?
Tương tự so sánh ED với BE ?
So sánh ED với BC?
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài.
GV yêu cầu HS tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm.
Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song ?
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
Yêu cầu HS lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
Bài tập 11(tr60-SGK)
* Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D và là 2 góc kề bù tù.
* Xét ACD có tù nhọn 
 > AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (tr60-SGK)
- 1 HS vẽ hình ghi GT - KL trên bảng.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC 
- HS: ED < EB
 - 1 HS lên bảng trình bày: 
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và h/c)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Từ (1), (2) DE < BC
Bài tập 12 (tr60-SGK)
- HS lớp hoạt động nhóm.
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
HĐ3: . Củng cố:
GV hệ thống cho HS các dạng bài tập đã làm.
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
Làm bài tập 14(tr60-SGK); bài tập 15, 17 (tr25, 26-SBT)
Bài tập: Vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tuan_27.doc