GV cho HS làm nhanh bài tập 35/94
(?) Có mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b, vì sao ? Theo tiên đề Ơclít về đường thẳng song song, qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với BC,
Bài 36/94 SGK
GV treo bảng phụ
Hình vẽ cho biết a//b và c cắt b tại B, cắt a tại A, Hãy điền vào chỗ trống ( ) trong các câu sau
GV gọi 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống
Bài 37/94 SGK :
GV gọi 1 HS lên bảng nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE
Bài 38/94 SGK :
Gv treo bảng phụ
GV cho HS thảo luận nhóm
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày
GV nhận xét
Tuần 05.Tiết 09 Ngày soạn : 25/9/2006 I/ MỤC TIÊU : Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính số đo các góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. II/ CHUẨN BỊ: -GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. -HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bài cũ. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/ Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Phát biểu tiên đề Ơclít, bài tập 32/94 SGK 2/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần dạt GV cho HS làm nhanh bài tập 35/94 (?) Có mấùy đường thẳng a, mấy đường thẳng b, vì sao ? Theo tiên đề Ơclít về đường thẳng song song, qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với BC, Bài 36/94 SGK GV treo bảng phụ Hình vẽ cho biết a//b và c cắt b tại B, cắt a tại A, Hãy điền vào chỗ trống () trong các câu sau GV gọi 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống Bài 37/94 SGK : GV gọi 1 HS lên bảng nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE Bài 38/94 SGK : Gv treo bảng phụ GV cho HS thảo luận nhóm Gọi đại diện 2 nhóm trình bày GV nhận xét Luyện tập : Bài 35/64 : Qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC Bài 36/94 SGK Bài 37/94 SGK : Bài 38/94 SGK : hình 25a Biết d//d’ thì suy ra: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : Hai góc so le trong bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau hình 25b * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà: a) Trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau Hoặc b) Cặp góc đồng vị bằng nhau Hoặc c) cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song với nhau. 3/ Hướng dẫn về nhà : Về nhà xem lại các bài tập đã giải BTVN 30/79 SBT Bài tập bổ xung : Cho hai đường thẳng a và b biết ca và cb. hỏi a có song song với b không ? vì sao ? IV / Kút kinh nghiệm : Tuần 05.Tiết 10 Ngày soạn : 26/9/2006 Bài 6: I/ MỤC TIÊU : Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Biết phát biểu ngắn gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận. II/ CHUẨN BỊ: -GV: SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ. -HS: SGK, thước thẳng, êke. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/ Kiểm tra bài cũ : - HS 1 : a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho cd - HS 2 : a) Phát biểu tiên đề Ơ clít và tính chất hai đường thẳng song song b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’c 2/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Qua hai hình vẽ trên bảng . Em có nhận xét gì về quan hệ giữa d và d’? vì sao ? HS : d//d’ vì d và d’ cắt c tạo ra một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau ( bằng 90 0) GV: đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. Hoạt động 1: GV cho Hs thực hiện ? 1 GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời HS : a) a có song song với b b) vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau, nên a//b (?) em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba HS : thì chúng song song với nhau GV: cho HS ghi tính chất GV: có thể tóm tắt dứới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học. GV : so sánh nội dung T/c 1 và T/c 2 H S: Nội dung ngược nhau Hoạt động 2: GV treo bảng phụ ?2 Gọi HS trả lời (?) Vậy Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng quan hệ như thế nào với nhau HS : song song với nhau GV cho HS ghi tính chất. 1/ Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song : Tính chất 1 : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau Tính chất 2 : Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cùng vuông góc với đường thẳng kia Tóm tắt bằng ký hiệu: 2/ Ba đường thẳng song song : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau Ba đường thẳng d, d’, d’’ song song với nhau kí hiệu : d // d’// d’’ Luyện tập tại lớp : Bài 40/97 SGK : Căn cứ vào hình 29 hãy điền vào chỗ trống () Nếu a c và b c thì . Nếu a // b và c a thì .. hình 29 GV gọi HS điền vào chỗ trống Bài tập 41/ 97 SGK : GV treo bảng phụ Căn cứ vào hình 30 hãy điền vào chỗ trống (. . . ) Nếu a // b và a // c thì . . . Bài 40/97 SGK : . . . a // b . . . c b Bài tập 41/ 97 SGK : . . . b // c Ký duyệt – Tuần : 05 30/09/2006 Trần Công Danh 4/ Hướng dẫn về nhà : Học thuộc ba tính chất của bài BTVN 42; 43 , 44/98 SGK ; 33 /4 SBT IV / Kút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: