Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 6: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (Tiết 2) - Lê Duy Hưng

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 6: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (Tiết 2) - Lê Duy Hưng

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.

 - Kĩ năng: HS nhận biết thành thạo cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía, từ đó áp dụng giải các bài toán liên quan.

 - Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong việc xác định các loại góc. Bước đầu tập suy luận.

II. Chuẩn bị:

 - GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ bài tập

 - HS: Thước thẳng , ê ke.

III: Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức(1ph)

 Sĩ số: 7A: 7B: 7C:

2, Kiểm tra bài cũ: (7ph)

? Cho hình vẽ, hãy xác định các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị?

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 6: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng (Tiết 2) - Lê Duy Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: ......................
 	Ngµy gi¶ng: ...................
	Tiết 6:
	CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
	CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
	- Kĩ năng: HS nhận biết thành thạo cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía, từ đó áp dụng giải các bài toán liên quan.
	- Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong việc xác định các loại góc. Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ bài tập
	- HS: Thước thẳng , ê ke.
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức(1ph)
	Sĩ số: 	7A:	7B:	7C:
2, Kiểm tra bài cũ: (7ph)
? Cho hình vẽ, hãy xác định các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất (20 phút)
GV cho HS làm ?2:
Trên hình 13 cho 4 = 2 = 450.
a) Hãy tính 1, 3
b) Hãy tính 2, 4
c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
GV cho HS so sánh và nhận xét kết quả.
==>Từ kết quả trên em rút ra tính chất gì?
GV tóm tắt tính chất thông qua hình vẽ
?2 
Hs thảo luận nhóm làm rồi cử đại diện trình bày.
a) Tính 1 và 3:
-Vì 1 kề bù với 4
nên 1 = 1800 – 4 = 1350
-Vì 3 kề bù với 2
=> 3 + 2 = 1800
=> 3 = 1350
=> 1 = 3 = 1350
b) Tính 2, 4:
-Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2
=> 2 = 450; 4 = 2 = 450
c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo:
2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450
Hs phát biểu tính chất 
Hs vẽ hình và ghi vở
I) Tính chất:
*Tính chất: (SGK/89)
 a//b
 c cắt a tại A
 c cắt b tại B
=> 
2 = 2
1 = 1
3 = 3
4 = 4
Hoạt động 2: Củng cố-luyện tập (15 phút)
? Nhắc lại tính chất ?
GV: Cho hs làm bài tập 22/SGK
Yêu cầu các nhóm lên trình bày
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa chữa sai sót nếu có.
GV: Nhận xét, kết luận.
Hs nhắc lại tính chất 
Hs thảo luận nhóm làm bài 22
Đại diện các nhóm lên trình bày 
Các nhóm khác nhận xét
2. Luyện tập:
Bài 22/SGK_89
a, Hs vẽ lại hình
b, Hs ghi tiếp các góc còn lại vào hình
c, 
4. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77
Đọc trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_6_cac_goc_tao_boi_mot_duong_than.doc