Hoạt động 1: 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (10’)
GV vẽ đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên và giới thiệu cho HS .
GV cho HS thực hành
làm ?1 .
Hoạt động 2: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10’)
GV vẽ hình làm ? 2 và yêu cầu HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng AH và AB.
Vì sao?
GV hướng dẫn HS chứng minh nhận định trên.
Từ đó, GV giới thiệu định lý 1 trong SGK.
GV giới thiệu thế nào là khoảng cách.
Hoạt động 3: 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng (12’)
GV vẽ hình và cho HS áp dụng định lý Pitago để thảo luận bài tập ?4 câu a.
Với các câu còn lại, GV giới thiệu tương tự.
GV cho HS rút ra định lý 2 như trong SGK
HS chú ý theo dõi.
HS làm như trên
AH <>
HS trả lời.
HS chứng minh.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý 1.
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi.
HS đọc định lý 2
Ngày soạn: 18/03/2013 Ngày dạy : 21/03/2013 Tuần: 28 Tiết: 49 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : HS biết được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, khái niệm hình chiếu của đường xiên , khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng . 2. Kỹ năng : Có kĩ năng vẽ hình và nhận biết các khái niệm này trên hình vẽ . Vận dụng hai định lí trong bài để chứng minh bài tập. 3. Thái độ : HS học tập tích cực và thấy được ứng dụng quan trong của toán học vào thực tế cuộc sống . II. Chuẩn Bị: - GV : Giáo án , bộ thước . - HS : Đồ dùng học tập , xem trước bài mới . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A2:.. 7A3:.. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho đường thẳng d và điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ AHd. Điểm B d, BH, vẽ đoạn thẳng AB. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (10’) GV vẽ đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu của đường xiên và giới thiệu cho HS . GV cho HS thực hành làm ?1 . Hoạt động 2: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10’) GV vẽ hình làm ? 2 và yêu cầu HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng AH và AB. Vì sao? GV hướng dẫn HS chứng minh nhận định trên. Từ đó, GV giới thiệu định lý 1 trong SGK. GV giới thiệu thế nào là khoảng cách. Hoạt động 3: 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng (12’) GV vẽ hình và cho HS áp dụng định lý Pitago để thảo luận bài tập ?4 câu a. Với các câu còn lại, GV giới thiệu tương tự. GV cho HS rút ra định lý 2 như trong SGK HS chú ý theo dõi. HS làm như trên AH < AB HS trả lời. HS chứng minh. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý 1. HS chú ý theo dõi. HS thảo luận. HS chú ý theo dõi. HS đọc định lý 2 A B H d 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên: AH: đường vuông góc AB: đường xiên HB: hình chiếu của AB trên đường thẳng d ?1: 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: A B H d ? 2 : Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d ta vẽ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d . Định lý 1: Chứng minh: Xét tam giác vuông ABH ta có cạnh AB đối diện với nên AH < AB AH được gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng: ? 4 : Áp dụng định py-ta-go ta có : AB2 = AH2 + HB2 AC2 = AH2 + HC 2 Mà HB > HC HB2 > HC 2 AH2 + HB2 > AH2 + HC 2 AB2 > AC2 AB > AC Định lý 2: (SGK) H B d C A 1) AB > AC HB > HC 2) AB = AC HB = HC 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS làm bài tập 8. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 8, 10, 11. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..
Tài liệu đính kèm: