Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân

1) Mục tiêu :

 a) Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

- Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau.

 b) Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh đơn giản.

 c) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo độ ,bảng phụ, tấm bìa.

 b) Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo độ, tấm bìa.

3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Hỏi_đáp

4) Tiến trình :

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới

 4.3) Giảng bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 265Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 35: Tam giác cân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 35	 TAM GIÁC CÂN
Ngày dạy:
1) Mục tiêu :
 a) Kiến thức: 
- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau. 
 b) Kĩ năng: Luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh đơn giản.
 c) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo độ ,bảng phụ, tấm bìa.
 b) Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo độ, tấm bìa.
3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Hỏi_đáp
4) Tiến trình :
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
GV: Cho hình vẽ, em hãy nhận xét xem hình vẽ cho biết điều gì ?
GV: Tam giác ABC có AB = AC ; đó là tam giác cân.
GV: Thế nào là tam giác cân?
Gọi HS nhắc lại định nghĩa.
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A.
- Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A
- Nối AB, AC ta có AB=AC, tam giác ABC được gọi là tam giác cân tại A.
(Lưu ý: Bán kính đó phải lớn hơn BC:2)
GV: Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy.
Cho HS làm ?1 dựa vào định nghĩa.
Yêu cầu HS làm ?2 
Qua ?2 có nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân?
(Hai góc ở đáy bằng nhau.)
định lí 1
Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì?
Tam giác cân vì kết quả này đã chứng minh (Bài 44/125 SGK) định lí 2
GV: Giới thiệu tam giác vuông cân. Cho như hình vẽ. Hỏi tam giác đó có những đặc điểm gì?
trên hình có AB = AC và góc A bằng 900.
Tam giác trên hình gọi là tam giác vuông cân (đó là một dạng đặc biệt của tam giác cân) định nghĩa
 Tính số đo mỗi góc của?
Trong tam giác vuông cân mỗi góc nhọn bằng 450.
(Kiểm tra lại bằng thước đo góc)
GV:Giới thiệu tam giác đều như SGK
GV: Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng thước và compa.
- Vẽ một cạnh bất kì, chẳng hạn BC
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính bằng BC sao cho chúng cắt nhau tại A.
- Nối AB, AC ta có tam giác đều ABC
(Lưu ý kí hiệu ba cạnh bằng nhau)
Cho HS làm ?4
Tam giác ABC có AB = AC = BC
Được gọi là tam giác đều.
GV chốt lại: Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600hệ quả 1(hệ quả của định lí1)
GV đưa 3 hệ quả SGK lên bảng phụ.
GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh hai hệ quả còn lại.(HS về nhà tự chứng minh)
Hình cho biết tam giác ABC có hai cạnh bằng nhau ( AB = AC )
1) Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
 cân tại A
AB, AC : Cạnh bên
BC : Cạnh đáy
: Góc ở đỉnh
 : Góc ở đáy
 cân tại A
 AD:tia phân giác 
GT 
KL So sánh và
2) Tính chất:
?2
Xét và có:
AB=AC ( cân tại A)
Cạng AD chung
Suy ra = (c-g-c)
Suy ra =
Định lí 1: SGK /126
Định lí 2: SGK /126
Tam giác vuông cân
 Định nghĩa : SGK / 126
?3 Xét tam giác vuông ABC (=900)
Mà cân tại A (GT)
 (Tính chất tam giác cân)
Định nghĩa tam giác đều: SGK / 126
?4 
Do AB = AC nên ABC cân tại A
 => 
Do AB = BC nên ABC cân tại B
=> 
Mà (Định lí)
=> =600
Hệ quả: SGK / 127
 4.4) Củng cố và luyện tập:
- Định nghĩa, tính chất tam giác cân? (Nhắc lại theo SGK)
- Nêu định nghĩa, cách chứng minh tam giác đều?(Hệ quả)
- Thế nào là tam giác vuông cân ?(Nhắc lại theo SGK)
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài theo SGK. Chứng minh hệ quả SGK / 127.
- Biết cách chứng minh một tam giác cân, tam giác đều.
- BTVN: 4650/127 SGK và 6770/106 SBT
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_35_tam_giac_can.doc