Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Huy Du

I. Mục Tiêu:

 1) Kiến thức: - Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.

 2) Kỹ năng: - HS biết được kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.

 - Thấy được hình học trong thực tế cuộc sống, yêu thích môn học hơn.

3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác , tính thẩm mỹ của toán học

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng, êke.

- HS: SGK, thước thẳng, êke.

III. Phương Pháp Dạy Học :

 - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp: (1’)7A1

 7A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

 Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc có số đo bằng 900. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 25 / 08 /2012
Ngày Dạy: 08 / 09 /2012
Tuần: 2
Tiết: 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục Tiêu:
	1) Kiến thức: - Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
	2) Kỹ năng: - HS biết được kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
	- Thấy được hình học trong thực tế cuộc sống, yêu thích môn học hơn.
3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác , tính thẩm mỹ của toán học 
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke.
III. Phương Pháp Dạy Học :
	- Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A1
 7A2
 	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc có số đo bằng 900. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
	GV gấp giấy cho HS theo dõi thể hiện hai đường thẳng vuông góc.
	GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
	GV hướng dẫn HS chứng minh các góc còn lại cũng là những góc vuông.
	Sử dụng hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 và 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	HS chú ý theo dõi.
	Hs vẽ hình , chú ý theo dõi và nhắc lại.	
	HS chú ý theo dõi.
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
	Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và kí hiệu là xx’ yy’.
O
x’
y
x
y’
VD: Đường thẳng xx’ và yy’ được gọi là vuông góc với nhau.	
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc như trong SGK.
	Thông qua hình vẽ, GV kết luận tính chất: “Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước” như trong SGK.
Hoạt động 3: (8’)
	GV vẽ hình và mô tả thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
	Dựa vào hình vẽ, GV yêu cầu HS phát biểu thế nào là đương ftrung trực của một đoạn thẳng
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS phát biểu.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
O
a’
a
.
	- Vẽ a’ với: Oa’, Oa, a’a.
O
a’
a
.
	- Vẽ a’ với: Oa, Oa’, a’a.
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
I
B
x
A
y
.
.
.
/
/
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa (SGK)
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV nhắc lại cho HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc và đương trung trực của một đoạn thẳng. Cho HS làm bài tập 11, 12.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’)
 	- Về nhà xem lại bài và làm các bài tập 13,14, 15.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_3_bai_hai_duong_thang_vuong_goc.doc