Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc - Lê Duy Hưng

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc - Lê Duy Hưng

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

 - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.

 - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

*Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

 - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

*Thái độ: - HS bước đầu tập suy luận.

II.Chuẩn bị:

 GV: Thước thẳng, Eke, Bảng phụ, giấy gấp, phấn màu

 HS: Thước thẳng, Eke.

III: Tiến trình dạy học:

1.Ổn định lớp: (1ph)

 Sĩ số: 7A: 7B: 7C:

2, Kiểm tra:(7ph)

 ? Phát biểu tính chất Hai góc đối đỉnh?

 ? Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng?

 ? Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 10cm?

3. Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 783Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc - Lê Duy Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: ......................
 Ngµy gi¶ng: ......................
Tiết 3
 §2.	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:	- HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
	- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a.
	- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
*Kĩ năng:	- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
	- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
*Thái độ:	- HS bước đầu tập suy luận.
II.Chuẩn bị:
	GV: Thước thẳng, Eke, Bảng phụ, giấy gấp, phấn màu
	HS: Thước thẳng, Eke.
III: Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: (1ph)
	Sĩ số: 	7A:	7B:	7C:
2, Kiểm tra:(7ph)
	? Phát biểu tính chất Hai góc đối đỉnh?
	? Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng?
	? Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 10cm?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (15 phút)
GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc => Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.
* Củng cố:
GV cho hs làm Bài 11/SGK
Vì = (hai góc đối đỉnh)
=> = 900
Vì kề bù với nên = 900
Vì đối đỉnh với nên = = 900
Hs thảo luận làm Bài 11 và trình bày.
a. cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b. a a’
c. có một và chỉ một
I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
* Định nghĩa: SGK/84
Hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc, 
Kí hiệu là xx’^yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và a’^a.
- GV cho HS xem hình vẽ SGK, đọc thông tin và phát biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a?
-> Rút ra tính chất.
- Yêu cầu hs thực hành vẽ lại hai trường hợp trên.
* Củng cố:
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng b,điểm N năm trên b.Hãy vẽ đường thẳng d đi qua M và vuông góc với b? Vẽ đường thẳng d’ đi qua N và vuông góc với b?
-GV cho hs nhận xét, sửa chữa và kết luận.
HS xem SGK,nghiên cứu thông tin và phát biểu.
- Chỉ một đường thẳng a’.
Hs hoạt động cá nhân vẽ
2 hs lên vẽ trong 2 trường hợp.
II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Cách vẽ a’ đi qua O và a’^a.
Có hai trường hợp: 
1) TH1: Điểm OÎa
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: OÏa.
(Hình 6 SGK/85)
*Tính chất:
 SGK/85
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
GV yêu cầu HS: 
+ Vẽ AB. 
+ Vẽ trung điểm I của AB
+ Vẽ xy qua I sao cho xy^AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu định nghĩa.
? Căn cứ vào định nghĩa, để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước ta làm thế nào?
- Cho đoạn thẳng MN = 8cm. Hãy vẽ đường trung trực của MN?
-GV cho hs nhận xét về cách vẽ.
1 hs lên bảng vẽ
HS phát biểu định nghĩa.
+ Xác định trung điểm của đoạn thẳng
+ Vẽ đường thẳng đi qua trung điểm vừa xác định.
Hs hoạt động cá nhân vẽ
2 hs lên bảng vẽ.
III) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: SGK/85
A, B đối xứng nhau qua xy
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Bài học trên ta cần ghi nhớ những nội dung chính nào ?
GV cho hs làm bài 12, 14 để củng cố.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS lên bảng trình bày.
GV cho hs các nhóm khác nhận xét và kết luận.
Hs trả lời
Hs thảo luận nhóm nhỏ rồi trả lời.
Hs hoạt động nhóm và cử đại diện lên trình bày.
IV. Luyện tập:
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke.
2. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
	- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
	- Chuẩn bị bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_3_bai_2_hai_duong_thang_vuong_go.doc