Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 19 - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 19 - Năm học 2008-2009

- Quan sát hình 1 và cho biết đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm mấy phần

- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.

- GV giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.

- Trên H1 đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai nửa mặt phẳng có chung bờ a gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

- Quan sát H2

? Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng nào

? Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng nào

- Nửa mp (I) còn gọi là nửa mp bờ a chứa điểm M (nửa mp bờ a không chứa điểm P)

- Cho HS làm ?1

? Vị trí của M, N và M, P so với đường thẳng a.

- Vẽ ba tia chung gốc: Ox, Oy, Oz. Lấy

- Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần

- Mặt bàn, bảng, .

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng (I)

- Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng (II)

- Nửa mp(I): nửa mp bờ a chứa điểm N (nửa mp bờ a không chứa điểm P) .

- MN không cắt a. MP có cắt a

- M và N nằm cùng phía với đường thẳng a. M và P nằm khác phía đường thẳng a

- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P

- Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết :

 

doc 24 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 16 đến 19 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 13/ 1/ 2009 Tiết 16/ Tuần 19
Giảng: 6A: 15/ 1/ 2009
6B, 6C: 17/ 1/ 2009
Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị 
- GV: Thước thẳng, SGK
- HS: Thước thẳng
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ... ; 6B: .... ; 6C: .....
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng bờ a.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Quan sát hình 1 và cho biết đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm mấy phần
- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.
- GV giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
- Trên H1 đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai nửa mặt phẳng có chung bờ a gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Quan sát H2
? Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng nào
? Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng nào
- Nửa mp (I) còn gọi là nửa mp bờ a chứa điểm M (nửa mp bờ a không chứa điểm P)
- Cho HS làm ?1
? Vị trí của M, N và M, P so với đường thẳng a.
- Vẽ ba tia chung gốc: Ox, Oy, Oz. Lấy 
- Đường thẳng a chia mặt phẳng ra làm hai phần
- Mặt bàn, bảng,..
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hai điểm M, N nằm trên nửa mặt phẳng (I)
- Điểm P nằm trên nủa mặt phẳng (II)
- Nửa mp(I): nửa mp bờ a chứa điểm N (nửa mp bờ a không chứa điểm P) .
- MN không cắt a. MP có cắt a
- M và N nằm cùng phía với đường thẳng a. M và P nằm khác phía đường thẳng a
- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
- Quan sát các hình 3 a, b, c và cho biết :
1. Nửa nửa phẳng bờ a
 (I)
 a
 (II)
* Khái niệm:
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau
- Bất kì đường thằng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
?1
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia.
- Khi nào tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy ?
Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
Trả lời ?2 SGK
Trả lời câu hỏi 2 SGK
- Quan sát các hình 3 a, b, c và trả lời:
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN
- Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
- Nhận dạng và trả lời câu hỏi tương tự như câu a.
2. Tia nằm giữa hai tia:
	 a) b)
c)
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài 4. SGK 
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa điểm B
Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
 Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau	
 b) đoạn thẳng AB
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Soạn: 20/ 1/ 2009 Tiết 17/ Tuần 20
Giảng: 6A: 22/ 1/ 2009
 6B: 6/ 2/ 2009
 6C: 7/ 2/ 2009
Góc
A. Mục tiêu
 - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
 - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc
 - Nhận biết điểm nằm trong góc
B. Chuẩn bị 
 - GV: Thước thẳng, SGK.
 - HS: Thước thẳng, giấy nháp.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: ... ; 6B: .... ; 6C: ............
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Góc.
- Quan sát hình và cho biết :
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
- Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Góc xOy : kí hiệu 
- Góc MON : kí hiệu 
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy ..
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc.
Hoạt động 2: Góc bẹt.
Quan sát hình 2 và cho biết :
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt.
- Điền vào chỗ trống : 
a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Hoạt động 3:Vẽ góc.
- Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với ; 
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
- Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt
3. Vẽ góc.
Hình 5
Hoạt động 4:Điểm nằm bên trong góc.
- Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9. Oy và Oz
4. Điểm nằm bên trong góc
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy.
4. Củng cố:
 Có tất cả ba góc là 
- Yêu cầu HS làm Bài 8. SGk 
- Bài tập 10.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập cong lại trong SGK.
Soạn: 3/ 2/ 2009 Tiết 18/ Tuần 21
Giảng: 6A: 5/ 2/ 2009
 6B, 6C : 7/ 2/ 2009
Số đo góc
A. Mục tiêu
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
- Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọ, góc tù
- Biết đo góc bằng thước đo góc
- Biết so sánh hai góc
- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị 
- GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: . ; 6B: ... ; 6C: ..
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
- HS1: Nêu ĐN góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc.
- HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 8 SGK
3. Bài mới:	
Hoạt động 2: Đo góc.
- Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- Nói cách đo góc
- Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Mô tả thước đo góc
- Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ?
- YC HS làm ?2 SGK
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Kiển tra chéo nhau giữa các HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là ...
- Đọc thông tin SGK về cấu tạo của thước đo góc
- Làm ?2 theo cá nhân và thông báo kết quả
1. Đo góc
Số đo của góc xOy là ... . Ta viết 
 = ......
* Nhận xét: SGK
?1
* Chú ý: SGK
?2
Hoạt động 3: So sánh hai góc.
- Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ?
- Đo góc và so sánh các góc đó.
Dùng Êke vẽ một góc vuông. Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc vuông ?
Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc nhọn ?
Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc tù ?
- Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc trong hình 15 và so dánh kết quả.
- Làm việc ca nhân đo các loại góc trong SGK
- Đo góc vuông và cho biết số đo của góc vuông
- Dụng thước vẽ một góc nhọn và cho biết góc nhọn số đo của góc nhọn nhỏ hơn góc vuông
- Vẽ một góc tù và cho biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông.
2. So sánh hai góc
 = = ....0
 > 
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
Góc vuông là góc có số đo bằng 90	
Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
4. Củng cố:
 - Làm bài tập 14. SGK .
 - Bài tập 11. SGK.
 - Bài tập 12 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài theo SGK
 - Làm các bài tập cong lại trong SGK.
Soạn: 10/ 2/ 2009 Tiết 19/ Tuần 22
Giảng: 6A: 12/ 2/ 2009
 6B, 6C : 14/ 2/ 2009
Bài 4. Khi nào 
A. Mục tiêu:
 - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia õ và Oz thì 
 - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù. 
 - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kê bù.
 - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
 - Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
 - HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: . ; 6B: ... ; 6C: ..
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
 - HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thước đo góc đo số đo của góc.
 - HS2: Làm bài tập 14 SGk
3. Bài mới:	
Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- So sánh : 
Làm tương tự trong hình tiếp theo và so sánh.
- Khi nào ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Để tính số đo góc BOC ta làm thế nào ?
- Vì sao ta có thể làm được như vậy ?
- Yêu cầu một HS trả lời về cách tính.
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Ta nhận thấy:
- Số đo góc BOC bẳng tổng góc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
- Tính số đo góc BOC.
1. Khi nào thì tổng số đo 
Ta thấy: 
* Nhận xét: SGK
?1
Bài tập 18. SGK
Vì tia Oa nằm giữa hai tia OB và OC nên:
Thay ta có: = 450 + 320 
 = 770
Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau
a) Hai góc kề nhau
b) Hai góc phụ nhau
c) Hai góc bù nhau
d) Hai góc kề bù
4. Củng cố:
 - Làm bài tập 19, 20. SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài theo SGK
 - Làm các bài tập cong lại trong SGK.
Soạn: 17/ 2/ 2009 Tiết 20/ Tuần 23
Giảng: 6A: 19/ 2/ 2009
 6B, 6C : 21/ 2/ 2009
Vẽ góc cho biết số đo
A. Mục tiêu:
- HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (00 < m < 1800).
- Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: . ; 6B: ... ; 6C: ..
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
- HS1: Khi nào ? Làm bài tập 19 SGK.
- HS2: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ? Làm bài 21 SGK
3. Bài mới:	
Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
- Yêu cầu HS ... _88)
+ Bước 2: ( sgk_88)
+ Bước 3: ( sgk_89)
+ Bước 4: ( sgk_89)
4. Củng cố:
 - Nêu các bước tiến hành đo góc
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành
 - Xem lại các bước tiến hành đo
 - Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ.
Soạn: 17/ 3/ 2009 Tiết 24/ Tuần 27
Giảng: 6A: 19/ 3/ 2009
 6B, 6C : 21/ 3/ 2009
Thực hành: Đo góc trên mặt đất (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
	+ Một giác kế
	+ 3 cọc ttiêu
	+ Địa điểm thực hành.
- HS: Cách tiến hành đo góc.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: . ; 6B: ... ; 6C: ..
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
	Nêu cấu tạo và tác dụng của giác kế ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
- Cho học sinh tới địa điểm thực hành. Phân công vị trí từng nhóm và nói rõ yêu cầu của bài thực hành
- Theo dõi các nhóm bố trí và tiến hành thực hành
- Quan sát nhắc nhở, điều chình và hưỡng dẫn thêm cho học sinh
- Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các nhóm. Dựa vào đó để đánh gái học sinh trong quá trình thực hành
- Theo sự chỉ đạo của giáo viên. Các nhóm vào vị trí tiến hành làm thực hành
- Thư kí theo dõi nhóm làm, cùng làm và ghi báo cáo thực hành theo nội dung đã chuẩn bị trước
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá quá trình thực hành cảu học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ
- Đọc trước bài đờng tròn
- Mang đầy đủ compa
Soạn: 24/ 3/ 2009 Tiết 25/ Tuần 28
Giảng: 6A: 26/ 3/ 2009
 6B, 6C : 28/ 3/ 2009
Đường tròn
A. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa đường tròn
- Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn
- Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu.
- HS: Compa, thước kẻ, thước eke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: . ; 6B: ... ; 6C: ..
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.
- Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ
- Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ?
- Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn
 ( O; R ) ?
- Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ?
- Nêu định nghĩa đường tròn trong trong sách giáo khoa
- M, N, P (O;R)
 Q (O;R)
- Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa
1. Đường tròn và hình tròn:
* Định nghĩa đường tròn: 
(SGK -T89)
- Kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R là: (O; R)
- M, N (O;R)
 P, Q (O;R)
* Định nghĩa hình tròn:
( SGK-T90)
Hoạt động 2: Cung và dây cung.
- Giới thiệu dây cung
( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên?
- So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? 
- CD: dây cung
 AB: đường kính
- Đường kính dài gấp hai làn bán kính
2. Cung và dây cung:
- CD: dây cung
- AB: đường kính
AB = 2OA = 2OB
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa.
- Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa
- Em cho biết compa có những công dụng gì ?
- Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa
- Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng.
3. Một công dụng khác của compa:
(SGK-T90)
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu đầu bài ?
- Tính CA, DA Tính CB, DB?
- I là trung điểm AB khi nào ?
- Hãy tính độ dài đoạn IK ?
- Đọc nội dung yêu cầu đầu bài
- CA = DA = 3 cm
 BC = BD = 2 cm
- IA = IB và I nằm giữa AB
- Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 
 = 1cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
Bài 39. SGK-T92
a) CA = DA = 3 cm
 BC = BD = 2 cm
b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c) Ta có : AK + KB = AB
KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm
Mặt khác: BK + IK = IB
IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Soạn: 31/ 3/ 2009 Tiết 26/ Tuần 29
Giảng: 6A: 2/ 4/ 2009
 6B, 6C : 3/ 4/ 2009
Tam giác
A. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa tam giác.
- Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Compa, thước kẻ, thước eke.
- HS: Compa, thước kẻ, thước eke.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: . ; 6B: ... ; 6C: .
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập.
	Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ?	
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Tam giác là gì?
- Vẽ hình. Giới thiệu tam giác.
- Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ?
- Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ?
- Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ?
Em hãy cho biết các góc của tam giác ?
- Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC
- Nghe và vẽ hình
- Nêu định nghĩa tam giác 
- A, B, C là đỉnh.
- AB, BC, CA là các cạnh
- , , là các góc
- M rABC
 N rABC
1. Tam giác là gì ?
* Định nghiã: (sgk-93)
- Tam giác ABC được kí hiệu: rABC. Trong đó:
 + A, B, C là đỉnh r
 + AB, BC, CA là các cạnh
 + , , là các góc
- M rABC
 N rABC
Hoạt động 3: Vẽ tam giác.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác
- Nghe giảng và cùng làm theo giáo viên
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, 
AB = 3 cm, Ac = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm.
- Vẽ cung trong tâm B bán kính 3 cm.
A
B
C
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm.
( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
A
B
C
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
4. Củng cố:
- Treo bảng phụ ghi BT 94-sgk và yc HS lên bảng điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Đưa nội dung bài 44 sgk lên máy chiếu
- Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng
- HS chú ý quan sát và thực hiện cá nhân sau đó 1số HS đại diện lần lượt lên bảng điền vào bảng phụ.
- Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên máy chiếu
- Các HS cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn.
Bài 43 ( sgk_94): Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Bài 44 ( sgk_95)
Tên tam giác
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Soạn: 7/ 4/ 2009 Tiết 27/ Tuần 30
Giảng: 6A: 9/ 4/ 2009
 6B: / 4/ 2009
 6C: / 4/ 2009
Ôn tập
A. Mục tiêu:
- Ôn tập lại một số kiến thức đã học
- Nhắc lại một số tính chất đã học
- Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài 
B. Chuẩn bị: 
- GV: Nội dung kiến thức cần ôn tập
- HS: Giấy nháp.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: . ; 6B: ... ; 6C: .
2. Kiểm tra bài cũ, chữa BT: Xen kẽ trong khi học	
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập
- Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
- Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?
- Yc các HS khác thực hiện vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra
- Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác
- Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết 
- 1HS lên bảng vẽ hình
- Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
- 1HS lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp thực hiện theo yc của GV.
- 1HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của đề bài.
A
B
C
- Lên bảng đo số đo các góc của tam giác.
A. Lí thuyết:
B. Bài tập
Bài 5: 
- Có 3 cách làm:
+ Đo góc xOy và góc yOz
=> 
+ Đo góc xOz và góc xOy
=> 
+ Đo góc xOz và góc yOz
=> 
Bài 6:
300
Bài 8:
A
B
C
; ; 
4. Củng cố:
- Yc HS nhắc lại nội dung các kiến thức đã ôn trong bài học ngày hôm nay.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập
Soạn: 14/ 4/ 2009 Tiết 28/ Tuần 31
Giảng: 6A: 16/ 4/ 2009
 6B, 6C : 18/ 4/ 2009
Kiểm tra
A. Mục tiêu:
- Đánh giá quá trình dạy và học của thầy và trò trong thời gian qua. 
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị: 
- GV: Đề kiểm tra, đáp án.
- HS: Thước kẻ, bút chì, thước đo góc, compa, giấy nháp.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 6A: . ; 6B: ... ; 6C: .
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Kiểm tra:
Đề bài
A. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1. (2đ) Các câu sau đúng hay sai?
 a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
 b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau.
 c) Góc 600 là hai góc phụ nhau.
 d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì +=
B. Tự luận:
Câu 1. (2, 5 đ)
Cho hình vẽ, biết xOz = 900. 
Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ?
Câu 2. (3 đ)
Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz ?
Câu 3. (2,5 đ)
Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ?
----------------------------------------
Đáp án - Biểu điểm
A. Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1. (2đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ	
 + a, d - Đúng	 ( 1 đ) 
 + b, c – Sai	 ( 1 đ)
B. Tự luận:
Câu 1. Kể đúng tên mỗi loại góc được 0,5 đ	 
	+ Góc nhon: ; ( 1 đ)
	+ Góc vuông: ; 	 ( 1 đ)	
	+ Góc tù: 	 ( 0, 5 đ)	
Câu 2.
- Vẽ đúng hình	 (0,5đ ) 
- Vì nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz 	 (1,5 đ)
	 (1 đ)
Câu 3. Vẽ hình đúng ( 0,5đ)
- Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có:	 ( 2đ)
4. Củng cố:
 - Nhận xét thái độ làm bài của HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Làm lại bài kiểm tra
- Ôn toàn bộ kiến thức đã học từ đầu chương chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
Tuần 32	
Tiết 29
 Ngày soạn:...
 Ngày dạy :
Trả bài kiểm tra
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình hình 6
	- Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết
	- Kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp
	II. Chũa bài kiểm tra
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 6 (Ki II) - Ha Soan - Cuc Chuan.doc