a. Hoạt động 1: (10’)
GV cho HS quan sát hình 1 SGK , giới thệiu đó là hình ảnh của điểm .
Đọc tên các điểm ?
HS quan sát hình 1 :
GV Người ta thường dùng các chữ cái như thế nào để đặt tên cho các điểm
HS lên bảng chỉ và ghi tên các điểm
GV cho HS quan sát bảng phụ và đặt , đọc tên cho các điểm?
GV giới thiệu đó là các điểm phân biệt.
HS quan sát hình 2 SGK . Đọc tên các điểm trong hình ?
GV đưa ra quy tắc về 2 điểm phân biệt
GV:“Bất cứ hình nào cũng là 1 tậphợp điểm “ . Điểm là hình đơn giản nhất
b. Hoạt động 2: (15’)
GV :Nêu 1 số hình ảnh của đường thẳng trong thực tế : Mép bâu , căng sợi chỉ
GV : Cho HS quan sát hình 3 SGK . Đọc tên các đường thẳng ?
Cách vẽ đường thẳng như thế nào Dùng những chữ cái như thế nào để đọc tên các đường thẳng ?
GV : Giới thiệu cho HS
GV : Hướng dẫn cho HS cách vẽ 1 đường thẳng .
c. Hoạt động 3: (9’)
HS Quan sát hình 4 SGK
GV Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm A và B so với đường thẳng d ?
HS trả lời
GV : Trong trường hợp đó ta nói . Và ghi bằng ký hiệu .
GV : Quan sát hình 5 SGK để trả lời các câu hỏi a , b , c .
GV : Giới thiệu các cách đọc và viết khác nhau cho HS rõ . Với các thuật ngữ “dưới“,“đi qua“,“thuộc” “ không thuộc”
GV : Cho HS điền ký hiệu (1) , cho HS vẽ hình (2) 1/ Điểm :
A B
. .
M
.
- Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
- Khi nói đến 2 điểm , không nói gì khác có nghĩa là 2 điểm phân biệt .
2/ Đường thẳng
a
d
HS đọc tên đường thẳng
3/ Điểm thuộc đường thẳng , diểm không thuộc đường thẳng
A
d . . B
A d B d
a
C
. E
C a E a
TIẾT 1 : CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn: .../.../2010 Ngày dạy: .../.../2010 A. MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh hiểu và hiểu được hình ảnh của điểm , đường thẳng . Biết cách dùng chữ cái đặt tên cho điểm , đường thẳng . Hiểu được một điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng . Kỹ năng: Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng . Vẽ được dùng các ký hiệu Ì và Ë để biểu diễn điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng . Thái độ : Thấy được tầm quan trọng của hình học thông qua cách vẽ đường thẳng và điểm . B. CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng , bảng phụ HS : Thước thẳng C. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở , vấn đáp . Nêu và giải quyết vấn đề . D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: (Không) III. Bài mới: (37’) 1. ĐVĐ: (3’)Lên lớp 6 chúng ta sẽ đi nghiên cứu một phân môn mới là “ Hình học “ . Nó sẽ giúp ta hiểu hơn về những hình ảnh thực tế trong cuộc sống chúng ta hàng ngày . 2. TRIỂN KHAI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG a. Hoạt động 1: (10’) GV cho HS quan sát hình 1 SGK , giới thệiu đó là hình ảnh của điểm . Đọc tên các điểm ? HS quan sát hình 1 : GV Người ta thường dùng các chữ cái như thế nào để đặt tên cho các điểm HS lên bảng chỉ và ghi tên các điểm GV cho HS quan sát bảng phụ và đặt , đọc tên cho các điểm? GV giới thiệu đó là các điểm phân biệt. HS quan sát hình 2 SGK . Đọc tên các điểm trong hình ? GV đưa ra quy tắc về 2 điểm phân biệt GV:“Bất cứ hình nào cũng là 1 tậphợp điểm “ . Điểm là hình đơn giản nhất b. Hoạt động 2: (15’) GV :Nêu 1 số hình ảnh của đường thẳng trong thực tế : Mép bâu , căng sợi chỉ GV : Cho HS quan sát hình 3 SGK . Đọc tên các đường thẳng ? Cách vẽ đường thẳng như thế nào Dùng những chữ cái như thế nào để đọc tên các đường thẳng ? GV : Giới thiệu cho HS GV : Hướng dẫn cho HS cách vẽ 1 đường thẳng . c. Hoạt động 3: (9’) HS Quan sát hình 4 SGK GV Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm A và B so với đường thẳng d ? HS trả lời GV : Trong trường hợp đó ta nói . Và ghi bằng ký hiệu . GV : Quan sát hình 5 SGK để trả lời các câu hỏi a , b , c . GV : Giới thiệu các cách đọc và viết khác nhau cho HS rõ . Với các thuật ngữ “dưới“,“đi qua“,“thuộc” “ không thuộc” GV : Cho HS điền ký hiệu (1) , cho HS vẽ hình (2) 1/ Điểm : A B . . M . Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm . A . D . E . . . B C - Khi nói đến 2 điểm , không nói gì khác có nghĩa là 2 điểm phân biệt . 2/ Đường thẳng a d HS đọc tên đường thẳng 3/ Điểm thuộc đường thẳng , diểm không thuộc đường thẳng A d . . B A Ì d B Ë d ? a C . E C Ì a E Ë a IV. CỦNG CỐ : (5’) BT1 (SGK)- HS lên bảng BT3 (SGK) - HS lên bảng - GV : Để nhận xét 1 điểm thuộc hay không thuộc 1 đường thẳng ta làm như thế nào ? Và dùng ký hiệu biểu diễn ? V. DẶN DÒ: (3’) - Về nhà xem lại vở ghi - Làm bài tập : 4 ,5 , 6 SGK trang 105 1, 2 ,3 SBT trang 95 – 96 TIẾT 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Ngày soạn:.../.../2010 Ngày dạy: .../... /2010 A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS hiểu được ba điểm thẳng hàng , điểm nào nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có l và chỉ l điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 2. Kỹ năng: HS Vẽ 3 điểm thẳng hàng , 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía . 3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ , kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề , quy nạp C. CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng , bảng phụ HS : Bài cũ , thước . D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: (5’) Vẽ đường thẳng a : Điểm A a C a D a Vẽ đường thẳng b : Điểm S b T b R b A C D . . . a III. Bài mới: (30’) 1. Đặt vấn đề : Như vậy theo hình trên . Hình nào biểu diễn 3 điểm thẳng hàng , hình nào biểu diễn 3 điểm không thẳng hàng ? Ta đi giải quyết vấn đề này . 2. TRIỂN KHAI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG a. Hoạt động 1: (13’) HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: GV Khi nào 3 điểm thẳng hàng GV Khi nào 3 điểm không thẳng hàng HS trả lời : GV : Chốt lại vấn đề HS làm bài 10 GV : Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ đường thẳng và lấy trên đường thẳng đó 3 điểm phân biệt Vậy muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ? Làm bài tập câu c . GV : Chốt “ Vẽ đường thẳng lấy 2 điểm thuộc đường thẳng đó và 1 điểm không thuộc đường thẳng đó” GV : Làm thế nào để kiểm tra được các điểm thẳng hàng ? b. Hoạt động 2: (12’) HS quan sát hình 9 SGK GV Có nhận xét gì về vị trí 2 điểm C và B so với điểm A ? A và C so với B ? A và B so với C ? HS trả lời tại chổ GV : 3 điểm thẳng hàng thì có bao nhiêu điểm nằm giữa ? Ứng với trường hợp nào ? Từ đó em nhận xét gì ? GV : Chốt lại vấn đề và gọi 2 HS đọc kết luận SGK GV : Cho HS làm BT bảng phụ . Quan sát hình và cho biết : + Khi nào mới có điểm nằm giữa 2 điểm còn lại + Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? 1. Ba điểm thẳng hàng : A C D . . . A . B C . . + 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng . + 3 điểm không thẳng hàng là 3 điểm không nằm trên 1 đường thẳng . . . . C E D . . . A C B Đặt thước đi qua 3 điểm . Nếu nằm trên cạnh thước thì thẳng hàng . 2/ Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng : . . . A C B + C , B cùng phía với A + A , C cùng phía với B + A , B khác phía với C - C nằm giữa 2 điểm A và B Kết luận ; ( SGK ) A B C . . . a) . A B . . C b) A B C IV. CỦNG CỐ: (7’) BT 8 :- 3 điểm A , N , M thẳng hàng - GV : Cho HS nhìn hình 10 và dùng thước thẳng để kiểm tra xem những điểm nào thẳng hàng ? BT9 : - 3 điểm thẳng hàng là : B, D , C ; D, E , G ; B, E, A - 3 điểm không thẳng hàng là : B, D, E ; C, D, A GV : Cho HS quan sát hình 11 và kiểm tra tất cả các bộ 3 thẳng hàng? GV : Yêu cầu chỉ ra 2 bộ 3 không thẳng hàng V. DẶN DÒ: (3’) - Chốt lại các kiến thức trọng tâm của bài - Về nhà : Xem lại vở ghi - Làm bài tập : 11,12 , 13, 14 SGK; 5, 6 ,8 , 9 SBT TIẾT 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày soạn:.../.../2010 Ngày dạy: .../... /2010 A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS hiểu được “ Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt . 2. Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng + Trùng nhau + Phân biệt : - Cắt nhau - Song song B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề , sử dụng công cụ vẽ , đo C. CHUẨN BỊ : GV : SGK ,Thước thẳng , bảng phụ HS : Đọc bài trước , thước thẳng , SGK. D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ: (5’) - Ba điểm như thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng . Vẽ hình ? - Vẽ 3 điểm không thẳng hàng ?Vẽ 3 điểm thẳng hàng và cho biết : Qua 3 điểm thảng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa ? III. BÀI MỚI (32’) Đặt vấn đề: (1’) Qua hai điểm có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng? Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ – GHI BẢNG a. Hoạt động 1: (15’) GV : Cho điểm A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A ? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? (GV cho HS vẽ ở giấy nháp ) GV : Cho thêm điểm B khác A . Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B? GV : Giới thiệu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho HS GV : Vẽ được mấy đường thẳng như vậy Củng cố : Làm BT 15 SGK Xem hình 21 SGK cho biết nhận xét sau đúng hay sai ? a, Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua 2 điểm A và B ? b, Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ? b. Hoạt động 2: (7’) GV : Ta đã có cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? GV : Ngoài việc dùng 1 chữ cái thường đặt tên cho nó . Ta còn có 2 cách đặt tên nữa. GV giới thiệu thông qua bảng phụ GV Như vậy : Ta có tất cả mấy cách đặt (gọi) tên cho 1 đường thẳng ? HS Làm ? GV : Ngoài cách gọi đường thẳng AB, CB. Ta còn những cách gọi nào nữa ? HS trả lời tại chổ Hoạt động 3: (9’) GV Giới thiệu KN 2 đường thẳng trùng nhau cho HS. GV Vẽ 2 đường thẳng có 1 điểm chung ? không có điểm chung? GV Đó là các đường thẳng phân biệt . Vậy thế nào là 2 đường thẳng phân biệt . HS hoạt động theo nhóm để trả lời tại chổ - nhận xét GV Đưa bảng phụ củng cố lại vị trí tương đối của đường thẳng và yêu cầu nhận xét số giao điểm trong mỗi 1. Vẽ đường thẳng : A . . B A . B C . . - Nhận xét : Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B - BT 15 A B Đúng Đúng 2/ Tên đường thẳng a x y - Dùng 1 chữ cái thường - Lấy 2 điểm đường thẳng đi qua - Dùng 2 chữ cái n thường ? . . . A B C Đường thẳng : AC Đường thẳng : CA Đường thẳng : BC Đường thẳng : BA 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau , song song Hai đường thẳng trùng nhau là 2 đường thẳng có qua 1 điểm chung a b x y z t Nhận xét: (sgk) IV. CỦNG CỐ : (5’) HS trả lời và chốt lại nhận xét 1 GV Hướng dẫn HS đưa vào KN 3 điểm thẳng hàng HS toàn lớp làm BT 19. Nhận xét BT 19 : a) Vì : Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm rồi xem đường thẳng có đi qua điểm thứ 3 hay không V. DẶN DÒ: (3’) Về nhà : - Xem lại vở ghi Học ghi nhớ các nhận xét . Vẽ lại bảng vị trí tương đối các đường thẳng Làm bài tập : 17,18 , 19, 20, 21 SGK ,16, 17 ,18 SBT TIẾT 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Ngày soạn:.../.../2010 Ngày dạy: .../... /2010 MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Áp dụng kiến thức 3 điểm thẳng hàng và đường thẳng đi qua 2 điểm để trồng 3 cọc (cây). Điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 2. Kỹ năng: Thực hiện chôn các cọc thẳng hàng qua hình 24, 25 SGK. Cách ngắm, cách xác định cọc thẳng hàng, thẳng đứng bằng dây dọi. 3. Thái độ: GD cho HS thái độ thực hành nghiêm túc B. PHƯƠNG PHÁP : Thực hành thực tế , theo nhóm C. CHUẨN BỊ : GV : Mỗi tổ 3 cọc tiêu cao 1,5m , có sơn màu , một sợi dây dọi . HS : Đọc bài trước , thước thẳng , SGK. D. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định tổ chức: II. Phân công vị trí và kiểm tra dụng cụ : GV : Cho tập trung kiểm tra dụng cụ các tổ . Sau đó phân công các vị trí thực hành cho 4 tổ . III: Tiến hành thực hành 1. Đặt vấn đề: Làm thế nào để trồng nhiều cọc hàng rào sao cho thẳng hàng? 2. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: GV : Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? ( Gọi HS nhắc lại ) GV : Áp dụng kiến thức đó ta sẽ trồng 3 cọc (cây) vào 3 điểm đó GV giới thiệu cách làm , phân lớp theo 4 tổ để thực hiện dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng . b. Hoạt động 2: HS thực hiện theo tổ dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng và sự kiểm tra hướng dẫn của giáo viên Hướng dẫn cách thực hiện 1) Cách làm + Bước 1 : Cắm cọc thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B . + Bước 2 : A,C cố định , di chuyển B khi nào ngắm ở A không thấy B và C + Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chổ mình đứng) che lấp hai cọc tiêu ở B và C khi đó ba điểm thẳng hàng A C B 2, Thực hành IV. Củng cố: ... ình tròn là gì ? + Hiểu được KN cung , dây cung , đường kính , bán kính . 2. Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa + Biết vẽ đường tròn , cung tròn , giữ nguyên độ compa . 3. Thái độ: Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác B - PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C- CHUẨN BỊ : GV : SGK , Compa ,thước thẳng . HS : SGK , compa , thước có chia khoảng . D- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. ổn định tổ chức lớp : Vắng II. Kiểm tra bài củ: (2’) Thế nào là tia phân giác của góc ? III. BÀI MỚI 1) Đặt vấn đề: (1’) GV : Hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính đường tròn bằng 1 cm ?Lấy M thuộc trên đường tròn thì OM = ? Gọi là độ dài ? Để hiểu rõ hơn ta đi vào bài mới 2) TRIỄN KHAI BÀI a.Hoạt động1(15’): Nhận biết đường tròn , hình tròn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀ TRÒ NỘI DUNG a) Quan sát hình vẽ 43 (SGK) . Cho biết : Đường tròn tâm O bán kính R là gì? Trên cơ sở đó GV giới thiệu ĐN , ký hiệu . GV : Có thể mô tả thêm hình ảnh trực quan của tập hợp điểm cách đều O một khoảng R tạo nên đường tròn . Có vô số điểm hình thành b) GV hãy vẽ đường tròn ( O, 2cm) Lấy M nằm trên đường tròn . Đoạn thẳng OM = ? và ta nói OM là bán kính đúng không ? GV : Cho HS sử dụng ký hiệu Lấy : N nằm trong ( O , R ) Lấy P nằm ngoài (O , R ) So sánh ON . OP với OM Và : Những điểm nằm trên và trong đường tròn gọi là hình tròn . HS thực hiện Vậy ; Hình tròn gồm tập hợp những điểm nào ? b.Hoạt động2 (10’): Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung . Quan sát ( H 45) Cho biết : + Cung tròn là gì ? GV : Giới thiệu cung tròn + Dây cung là gì ? GV : Giới thiệu dây cung GV : Hãy vẽ đường tròn ( O : 2 cm) Vẽ cung CD bất kỳ Vẽ đường kính AB So sánh độ dài CD và AB ? Tương tự vẽ 1 cung bất kỳ khác so sánh với AB ? So sánh đường kính với bán kính . Rút ra KL gì ? c.Hoạt động3(10’): So sánh 2 đoạn thẳng GV : Vẽ 2 đoạn thẳng AB và MN có độ dài gần như nhau( Ước lượng bằng mắt ) Dùng Compa so sánh AB và MN . điền vào kết quả sau : AB < MN MN HS thực hiện GV : Giới thiệu cách đo sau khi HS thực hiện GV : Cho HS quan sát H 47 ( SGK ) GV : Tả 3 đoạn thẳng AB , CD . Dựng 1 đoạn thẳng bằng tổng 2 đoạn thẳng trên ? GV : Thực hiện cách làm HS thực hiện 1/ Đường tròn và hình tròn ĐN : Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảbg R Ký hiệu ( O , R ) 1,7 cm O R ` R O R M Î (O , R ) P Ï ( O , R ) nằm ngoài N Ï ( O , R ) nằm trong . N 2 cm O R . P Hình tròn là hình gồm những điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn 2/ Cung và dây cung O O A B C D a) (H45) b) Hai điểm A và B chia đường tròn thành 2 phần . Nửa phần gọi 1 cung ( Cung) Hai điểm A , B gọi 2 nửa của cung Đường thẳng nối 2 mút cung gọi là dây cung KL : Đường kính là dây cung lớn nhất . Đường kính gấp đôi bán kính 3/ Một công dụng khác của Compa a) So sánh 2 đoạn thẳng b) Dựng tổng độ dài 2 đoạn thẳng : + Dùng tia Ox bất kỳ ( Thước thẳng + Trên Ox : Vẽ OM = AB ( Compa) + Trên Ox vẽ MN = CD ( Compa ) Ta có : ON = ON + MN = AB + CD = 2 + 3 = 5 cm IV Củng cố :(5’) + Làm BT 38 SGK . GV nhận xét kết quả + Thế nào là đường tròn , hình tròn ? + Hướng dẫn BT 39 , 42 V - Dặn dò :(2’) + Về nhà làm BT 40 ,41 ,42 SGK + Học lý thuyết theo SGK . Xem lại vở ghi TIẾT 26 : TAM GIÁC Ngày soạn ...../ ./2010 A- MỤC TIÊU : Ngày dạy .. .../. ./2010 Kiến thức : Định nghĩa tam giác , hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ? Kỹ năng : + Vẽ được tam giác + Biết gọi tên và ký hiệu tam giác + Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác Thái độ : Liên hệ các hình trong thực tế và ý nghĩa của hình B - PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C- CHUẨN BỊ : GV : SGK , Compa ,thước thẳng . HS : SGK , compa , thước thẳng . D- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I, Ổn định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thế nào là đường tròn tâm O , bán kính R ( O , R ) Cho đoạn thẳng AB = 3 cm , CD = 4cm . Dựng đoạn thẳng ON có tổng độ dài 2 đoạn thẳng trên ? III. BÀI MỚI 1) Đặt vấn đề: (1’) GV : Hãy vẽ tam giác ABC? Tam giác ABC là gì? 2) TRIỄN KHAI BÀI a.Hoạt động1(15’): Hình thành KN tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG a) Quan sát H 53 SGK Cho biết : + Tam giác ABC là gì ? ( Nhận xét vị trí 3 điểm A , B ,C ) GV Chú ý : A , B , C không thẳng hàng là ĐK để có tam giác ? b) GV : Giới thiệu KH , cách đọc tam giác ? Có mấy cách gọi tam giác ABC c) Đọc tên 3 điểm của tam giác ABC ? d) Đọc tên 3 cạnh của tam giác ABC e) Đọc tên 3 góc của tam giác ABC b.Hoạt động2(5’): Củng cố KN tam giác HS thực hiệnBT 43 (SGK) GV : Sử dụng bảng phụ cho HS điền vào ĐN c.Hoạt động3(5’): Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác a) Nhận xét vị trí của M , N so với điểm tam giác ABC ? b) Làm BT 46 Vẽ tam giác ABC , lấy M nằm trong tam giác ABC vẽ AM , BM , CM ? HS thực hiện d.Hoạt động4(12’): Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh . GV : Hướng dẫn HS cùng thực hiện theo Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm ? Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng là 3 cm , vừa cách C một khoảng là 2 cm ? Nói cách vẽ ? Vẽ tam giác ABC ? Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ 1/ Tam giác ABC là gì ĐN : Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB , BC , CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng A . N . M B C Hình 53 AB , BC, CA là 3 điểm A , B , C không thẳng hàng Ký hiệu : D ABC D ABC , D ACB , D BCA , D BAC , D CAB , D CBA 3 điểm A , B , C gọi 3 đỉnh của tam giác BT 43 (SGK) 3 đoạn thẳng MN , NP , PM khi 3 điểm M , N , P không thẳng hàng b)M : Điểm trong của D ABC N : Điểm ngoài của D ABC BT 46 A M C B b/ Vẽ tam giác VD : Vẽ D ABC biết : AB = 3 cm , BC = 4 cm , AC = 2 cm Giải + Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm + Vẽ cung tròn tâm B , bán kính 3 cm + Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm + Lấy giao của 2 cung trên , gọi giao điểm đó là A + Vẽ đoạn thẳng AB , AC ta có D ABC IV) Củng cố :(2’) + Thế nào là tam giác ABC ? + Nêu cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh V - Dặn dò :(1’) + Học bài theo SGK + Làm BT 45 , 46 câu b , 47 SGK TIẾT 27 : ÔN TẬP CHƯƠNG II Ngày soạn ...../.4./2010 A- MỤC TIÊU : Ngày dạy ...../.4./2010 1. Kiến thức; Hệ thống hoá kiến thức về góc 2. Kỉ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn , tam giác . 3. Thái độ: bước đầu tập suy luận đơn giản B - PHƯƠNG PHÁP : Nêu và giải quyết vấn đề C- CHUẨN BỊ : GV : SGK , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ . HS : SGK , dụng cụ đo ( thước , ê ke , compa ) D- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : (4’) I. Ổn định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng II. Bài cũ : (8’) 1/ Thế nào là (O , R) 2/ Tam giác ABC là gì ? III. Bài mới : 1) Đặt vấn đề: (1’) GV : Kiến thức co bản của chương II là gì? 2) TRIỄN KHAI BÀI a.Hoạt động1(15’): Đọc hình HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Đọc hình , trả lời câu hỏi GV : Sử dụng bảng phụ Mỗi hình trong bảng phụ dưới đây cho biết kiến thức gí ? GV : Ứng với l hình GV củng cố lại kiến thức cơ bản của hình đó GV : Cho HS phát biểu ĐN hình GV : Chốt vấn đề Hình thành để ứng thứ tự b.Hoạt động2(5’): Điền vào chỗ trống GV : Nêu câu hỏi , HS trả lời c.Hoạt động3(5’): Tìm câu đúng , sai ? GV : Sử dụng bảng phụ GV : Cho HS tự phát hiện và trả lời Ứng với mỗi câu GV yêu cầu giải thích tại sao ? Cho các em nhắc lại ĐN d. .Hoạt động4(10’): : Vẽ hình GV : Chia nhóm , cho mỗi nhóm khác nhau thực hiện 2 nội dung và cử đại diện nêu hình vẽ . Và nhận xét hình vẽ của nhóm khác Trả lời câu hỏi GV : Nêu câu hỏi , HS trả lời (thay cho việc củng cố ) HS thực hiện bài tập 3; 4;6 1) . N 2) x . M O y 3) x O y 4) y t A u 5) C A B 6) x O Z 7) g O t a 8) x O y 9) A B C O 10) 1/ Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là của 2 nửa mp 2/ Số đo góc bẹt là 3/ Nếu khi xÔy + yÔz = xÔz 4/ Tia phân giác của 1 góc là tia a/ Góc tù là góc lớn hơn góc vuông b/ Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với 2 cạnh Ox , Oy 2 góc bằng nhau c/ Góc bẹt là góc có số đo 180o d/ Nếu Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔy = zÔy e/ Hai góc kề nhau là 2 góc có chung cạnh f/ Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB , BC , CA BT 3 BT 4 : BT 6 Câu 1, 2, 5,7 HS trả lời theo (SGK) IV) Củng cố :(4’) + Hướng dẫm BT 8 với yêu cầu vẽ tam giác ABC khi : AB = 3 cm , BC = 3,5 cm AC = 2,5 cm + GV : Gợi ý trên hình vẽ gọi HS đưa ra (nêu) cách vẽ 3 2,5 3,5 V) Dặn dò :(2’) + Về nhà tiếp tục hệ thống lý thuyết chương II . Làm BT 8 , 30 , 34 hôm sau kiểm tra 1 tiết TIẾT 28 : KIỂM TRA CHƯƠNG II Ngày soạn ...../.4./2010 A- MỤC TIÊU : Ngày dạy ...../.4./2010 1. Kiến thức: Củng Cố và kiểm tra kiến thức cơ bản chương II ( góc ) + Kiểm tra KN của các bài cơ bản ( góc , tia phân giác , tam giác , đường tròn 2. Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình 3. Thái độ: Bước đầu làm quen bài tóan suy luận đơn giản hình học B - PHƯƠNG PHÁP : Kiểm tra viết; tự luận C- CHUẨN BỊ : GV :Đề , đáp án ,, bảng phụ . HS : Oân bài kỹ D- TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP : I. Ổn định tổ chức lớp : Sỉ số Vắng II. ĐỀ BÀI : ĐỀ I A, LÍ THUYẾT (3đ) a) Góc là gì ? b) Góc vuông là gì ? c) vẽ xÔy = 60o B, BÀI TẬP(7đ) Câu 1 : Vẽ tam giác ABC . Biết : BC = 4cm , AB = 3cm , AC = 2cm ( Nêu cách vẽ) Câu 2 : Trên cùng nửa mặt phẳng bờ tia Ox . Vẽ tia Ot , Oy sao cho : xÔt = 30o , xÔy = 60o . Tia Ot có nằm giữa Ox và Oy không ? So sánh góc tÔy và tÔx ? Tia Ot có là tia phân giác của góc xÔy không ? Vì sao ? ĐỀ II A, LÍ THUYẾT (3đ) a) Tia phân giác của một Góc là gì ? b) Góc nhọn là gì ? c) vẽ xÔy = 45o B, BÀI TẬP(7đ) Tương tự đề I III) ĐÁP ÁN A, LÍ THUYẾT (3đ) SGK (1đ) SGK (1đ) HS thực hành vẽ (1đ) B, BÀI TẬP(7đ) Câu 1: (3đ) Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm Vẽ đường tròn tâm B bán kính 3cm Vẽ đường tròn tâm C bán kính 2cm 2đ Lấy giao điểm 2 cung trên là A Vẽ AB , AC ta có tam giác ABC A (1đ) B C Câu 2: 4đ a) Vẽ xÔt < xÔy ( 30o < 60o ) nên Ot nằm giữa Ox , Oy (1đ) y 60o O t (1đ) 30o x b) Vì Ot nằm giữa Ox , Oy ta có : xÔt + tÔy = xÔy tÔy = xÔy – xÔt = 60o – 30o = 30o xÔt = tÔy = 30o (1đ) c) Ta có : xÔt = tÔy = 30o (Theo a) => Ot là phân giác của xÔy (1đ) xÔt + tÔy = xÔy (Theo b) IV) Củng cố : V) Dặn dò :(1’) Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II Tiết 29 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II(H HỌC) Ngày soạn: .. ../ 5 /2010 A, Mục tiêu: Ngày dạy: .. ../ 5 /2010 1. Kiến thức: Đánh giá bài KT kỳ II của HS về: kỉ năng vẽ hình, kỉ năng lập luận giải bài tập hình học. 2. Kỉ năng:Giúp HS : -K/tra cách trình bày lời giải; -Có ý thức tự học -Nghiêm túc làm bài. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán. B, PHƯƠNG PHÁP HĐ cá nhân – HĐ nhóm C, Chuẩn bị: Đề KT: D, Hoạt động dạy và học: I) T/c lớp II) Phát bài Kiểm tra III, GV Đánh giá bài làm IV, CHỮA BÀI KIỂM TRA V, DẶN DÒ
Tài liệu đính kèm: