Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Nhắc lại định lí Py-ta-go
Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh của tam giác đó thì có thể tìm được gì?
Áp dụng: Cho tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 3cm và 4cm. Tính độ dài cạnh còn lại.
Tiết học này chúng ta xét tiếp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
GV vẽ hình và giới thiệu định lí 1
(Hình 1)
Ta phải chứng minh:
b2 = ab’, c2 = ac’
Rõ ràng, trong tám giác vuông ABC, cạnh huyền a = b’ + c’, do đó b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a(b’+c’) = a.a = a2
Như vậy, từ định lí 1, ta cũng suy ra được định lí Py-ta-go
Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao
Chứng minh AHB~ CHA
(Hình 1)
Hướng dẫn HS suy ra định lí 2.
Ví dụ 2 (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố
Củng cố hệ thống lại định lí 1, 2 đã học.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
§1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG Tiết 1: I- MỤC TIÊU Qua bài này, HS cần: -Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. -Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, ah = bc và dưới sự dẫn dắt của giáo viên. -Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ 1, 2 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại định lí Py-ta-go Trong tam giác vuông, nếu biết độ dài hai cạnh của tam giác đó thì có thể tìm được gì? Áp dụng: Cho tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 3cm và 4cm. Tính độ dài cạnh còn lại. Tiết học này chúng ta xét tiếp một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. GV vẽ hình và giới thiệu định lí 1 (Hình 1) Ta phải chứng minh: b2 = ab’, c2 = ac’ Rõ ràng, trong tám giác vuông ABC, cạnh huyền a = b’ + c’, do đó b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a(b’+c’) = a.a = a2 Như vậy, từ định lí 1, ta cũng suy ra được định lí Py-ta-go Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan tới đường cao Chứng minh DAHB~ DCHA (Hình 1) Hướng dẫn HS suy ra định lí 2. Ví dụ 2 (SGK) Hoạt động 4: Củng cố Củng cố hệ thống lại định lí 1, 2 đã học. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Tìm được độ dài cạnh còn lại (Nhờ đinh lí Pi-ta-go) Áp dụng định lí Py-ta-go ta có độ dài cạnh còn lại là Đọc định lí 1 (SGK) Chứng minh: Xét hai tam giác vuông AHC và BAC. Hai tam giác vuông này có chung góc nhọn C nên chúng đồng dạng với nhau. Do đó suy ra AC2 = BC.HC, tức là b2 = a.b’ (về nhà chứng minh c2= a.c’) Chứng minh: DAHB ~ DCHA (g-g) => => AH.AH = HB.HC hay h2 = b’.c’ Giải: Tam giác ADC vuông tại D, DB là đường cao ứng với cạnh huyền AC và AB = 1,5m. Theo định lí 2, ta có BD2 = AB.BC Tức là (2,25)2 = 1,5.BC suy ra Vậy chiều cao của cây là AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m) Làm các bài tập 1 (SGK) ĐS: a) x = : “3,6; y = 6,4 b) x = 7,2; y = 12,8 §1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 1/. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền Định lí 1 (SGK) b2 = ab’, c2 = ac’ 2/. Một số hệ thức liên quan tới đường cao Định lí 2 (SGK) h2 = b’.c’ Làm bài tập 2(SGK) MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp) Tiết 2: I- MỤC TIÊU Qua bài này, HS cần: -Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’, ah = bc và dưới sự dẫn dắt của giáo viên. -Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ 3 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu định lí 3 Chứng minh định lí 3 bằng tam giác đồng dạng Nhờ định lí Py-ta-go, từ hệ thức (3), ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông ah = bc => a2.h2 = b2.c2 => (b2 + c2)h2 = b2.c2 => Từ đó ta có Hoạt động 2: Định lí 4 Ví dụ 3. (SGK) Chú ý: SGK BT 2. SGK BT 3: SGK Hoạt động 3Củng cố hệ thống lại định lí 3, 4 đã học. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập 4 (SGK) Chứng minh: DABC ~ DHBA vì chúng có chung góc nhọn B. do đó => , suy ra AC.BA = BC.HA, tức là bc = ah Phát biểu định lí 4 Giải. Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông của tam giác này là h. Theo hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai canh góc vuông, ta có Từ đó suy ra Do đó x2 = 1(1+4) = 5 => x = y2 = 4(1+4) = 20 => y = y = suy ra x = Định lí 3 (SGK) bc = a.h Định lí 4 (SGK) Chú ý: Tiết 3: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU Qua bài này, HS cần: -Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng -Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. -Cũng cố hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ 8, 9, 10, 11, 12 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra Phát biểu định lí 4 Làm BT 4. SGK Hoạt động 2: Luyện tập BT5: SGK. BT 6. SGK BT 7: SGK Hoạt động 4: Củng cố hệ thống lại định lí 1, 2, 3, 4 đã học.Nhắc lại cách làm các bài tập 5, 6, 7 Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập 8, 9 (SGK) Nêu dịnh lí. 22 = 1.x x = 4 y2 = x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y = Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4. Theo định lí Py-ta-go tính được BC = 5. Mặt khác, AB2 = BH.BC, suy ra CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra FG = FH + HG = 1+ 2 = 3 EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF = EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG = Cách 1: Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trụng tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A. Vì vậy AH2 = BH.CH hay x2 = a.b Cách 2: Theo cách dựng, trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D. Vậy DE2 = EI.EF hay x2 = a.b Nêu dịnh lí. 22 = 1.x x = 4 y2 = x(1+x) = 4(1+4) = 20 => y = CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 Ta có AH.BC = AB.AC, suy ra FG = FH + HG = 1+ 2 = 3 EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 => EF = EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 => EG = AH2 = BH.CH hay x2 = a.b DE2 = EI.EF hay x2 = a.b Tiết 4: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU Qua bài này, HS cần: -Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. -Cũng cố hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vẽ 8, 9, 10, 11, 12 SGK, bảng phụ, bút dạ, thước III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra kiiến thức đã học ? Nêu các hệ thức liên quan về cạnh và đường cao trong D tam giác vuông? ? Áp dụng chứng minh định lí Pitago? Hoạt động 2: Sửa bài tập - Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình. ? Để tính AH ta làm nhhư thế nào? ? Hãy tính AB và AC? - Giáo viên treo bảng phụ có chuẩn bị trước hình 8 và 9 trong SGK. Yêu cầu một học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK trang 68 và yêu cầu đề bài. ? Chia lớp thành bốn nhóm thực hiện thảo luận để hoàn thành bài tập? - Gọi các nhóm trình bày nội dung bài giải. Hoạt động 3: Dặn Dò - Ôn lại lại bài cũ - Chuẩn bị §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Các hệ thức Hệ thức 1: Hệ thức 2: h2 = b'c' Hệ thức 3: ah = bc Hệ thức 4: - Chứng minh định lí Pitago Ta có: a = b’ + c’ do đó: b2 + c2 = a(b’+c’) = a.a = a2 Áp dụng định lí Pitago ta có: - Quan sát hình trên bảng phụ. - Theo dõi phần “Có thể em chưa biết”. Thực hiện nhóm x2=a.b -Hsinh lên bảng trình bày Bài 6/tr69 SGK -- Giải -- Áp dụng định lí 2 ta có: Áp dụng định lí Pitago ta có: Bài 7/tr70 SGK Hình 8 -- Giải -- Hình 8 Trong DABC có trung tuyến AO ứng với cạnh huyền BC bằng một nửa cạnh huyền nên DABC vuông tại A. Ta có: AH2 = BH.CH hay x2 = ab. Hình 9 Hình 9 Trong DDEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh huyền nên DDEF vuông tại D. Vậy: DE2 = EI.EF hay x2 = ab ? §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn Tiết 5: I- MỤC TIÊU Qua bài này, HS cần: -Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được các định nghĩa như vậy là hợp lí. (Các hệ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng a) -Tính được các tỉ số lượng giác của góc nhọn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, hình 13. 14 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng a Hoạt động 1: Kiểm tra Tìm x và y trong mỗi hình sau: Hoạt động 2: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn Nhắc lại: Hai tam giác giác vuông đồng dạng với nhau khi nào? Như vậy, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó. Xét tam giác ABC vuông tại A có ÐB = a. Chứng minh rằng a) a = 45o b) a = 60o Hoạt động 3: Định nghĩa Cho góc nhọn a. Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn a Định nghĩa: a cos a tg a cotg a Từ định nghĩa trên ta có nhận xét gì về tỉ số lượng giác của một góc nhọn? sin a <1, cos a < 1 Cho tam giác ABC vuông tại A có ÐC = b. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc b. Hướng dẫn Ví dụ 1, 2 (SGK) Rút ra nhận xét gì từ 2 ví dụ trên? Hoạt động 4: bài tập củng cố: -Nhận xét lớp học Hướng dẫn học ở nhà -Dặn dò: Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các gó đặc biệt. Khi chúng có cùng số đo của một góc nhọn, hoặc các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong mỗi tam giác đó là như nhau. Chứng minh Nhận xét SGK Giải Làm ví dụ 1, 2 Cho góc nhọn a, ta tính được các tỉ số lượng giác của nó, ngược lại cho một trong các tỉ số lương giác của góc nhọn a ta có thể dựng được góc đó. 1/. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn Định nghĩa (SGK) Nhận xét (SGK) Bài 10/sgk §2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn (tiếp) Tiết 6: I- MỤC TIÊU Qua bài này, HS cần: -Tính được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 30o, 45o, và 60o. -Nắm vững các hê thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. -Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. -Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, hình 17, 18, 19 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Ví dụ 3. Dựng góc nhọn a, biết tg a = Cách dựng (Xem SGK) Ví dụ 4 (Xem SGK) (Bài tập về nhà) Chú ý: Hoạt động 2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Hãy cho biết tổng số đo của góc a và góc b. Lập các tỉ số lượng giác của góc a và góc b. Trong các tỉ số này hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau. Định lí Ví dụ 5, 6 SGK Bảng lượng giác các góc đặc biệt Ví dụ 7. Tính cạnh y Chú ý: (SGK) Hoạt động 3: Củng cố: Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK, nắm vững các tỉ số lượng giác của các gó đặc biệt. Làm bài tập 11 (SGK) Giải: sin a = cos b, cos a = sin b tg a = cotg b, cotg a = tg b Xem SGK Lập bảng lượng giác (SGK) Ta có cos 30o = Do đó y = 17cos 30o = Cả lớp làm vào vở,một hoc sinh lên bảng Ví dụ 3 Ví dụ 4 Ví dụ 5 Ví dụ 6 Ví dụ 7 Bài tập 12. SGK sin60o = cos30o cos75o = sin15o sin52o30’ =cos37o30’ cotg82o = tg 8o tg80o = cotg10o LUYỆN TẬP Tiết 7: I- MỤC TIÊU -Dựng được góc khi biết được một trong các tỉ số lượng giác của nó. -Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. -Biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. -Biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, hình 21 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra Lập bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt Làm BT 13a. SGK Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 15. SGK V ... kĩ năng vẽ hình, phân tích , chứng minh thông qua các bài tập. - Cung cấp cho HS một vài ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng với đường tròn. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV:Phiếu học tập , compa, thước thẳng. + HS: Compa, thước thẳng B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. 2.Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra BT 36 SGK HS :Làm bài 37 _GV nhận xét cho điểm Hoạt động 2: GV Có các đT (o,1cm) tiếp xúc ngoài với đt (O,3cm) thì OO’ bằng bao nhiêu từ đó chỉ ra các tâm O’ nằm trên đường nào. GV Tương tự cho HS chỉ ra các đt(I,1cm) tiếp xúc trong với đt(O,3cm) GV hướng dẫn HS vẻ hình GV gợi ý áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau GV hãy tính IA GV mở rộng bài toán: Nếu bán kính của (O) bằng R, bán kính của (O’) bằng r thì độ dài BC bằng bao nhiêu ? GV cho HS làm BT 74 tr 139 sách BT Hoat động 3 4. Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị cho buổi sau ôn tập hình học chương II - Làm 10 câu hỏi ôn tập chương II vào vở. - Đọc và ghi nhớ “ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” HS chỉ ra được hai đt tiếp xúc ngoài nên OO’ = R + r = 3+1(cm) HS chỉ ra được O’ nằm trên đt (O,4cm) HS chỉ ra được vị trí các tâm I trong trường hợp hai đường tròn tiếp xúc trong. HS vẽ hình vào vở. HS phát biểu. a/ Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: IB=IA; IA=IC. Suy ra: IA=IB=IC=BC/2 ABC vuông tại A vì có trung tuyến AI =BC/2 b/ Có IO là phân giác , có IO’ là phân giác mà kề bù với c/ Trong tam giác vuông OIO’ có IA là đường cao. Suy ra được IA = 6cm BC = 2IA = 12cm HS: khi đó IA= BT 38 tr 123 SGK Đề bài đua lên bảng phụ I O BT 39 tr 123 SGK Đề bài đưa lên bảng phụ. a/ Chứng minh : b/ Tính số đo c/ Tính BC biết OA = 9cm, O’A=4cm. A B I C O O’ BT 74 tr 139 SBT Chứng minh AB// CD Tiết 33: ÔN TẬP CHƯƠNG II I- MỤC TIÊU Qua bài này, HS cần: -Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. -Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh. -Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. II- CHUẨN BỊ Bảng phụ (tóm tắt kiến thức, câu hỏi, bài tập), compa. III- TIẾN TRÌNH LÊNLỚP: 1.Kiểm tra bài củ. Ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra. Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: Nối mỗi ô ở cột tráI với một ô ở cột phảI để được khẳng định đúng. 1/ Đường tròn ngoại tiếp một tam giác 7/ Là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác. Đáp án: 1- 8 2/ Đường tròn nội tiếp một tam giác 8/ là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác. 2- 12 3/ Tâm đối xứng của đường tròn. 9/ là giao điểm các đường trung trực các cạnh của tam giác. 3- 10 4/ Trục đối xứng của đường tròn 10/ chính là tâm của đường tròn 4- 11 5/Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác 11/ là bất kì đường kính của đường tròn 5- 7 6/Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác 12/là đường tròn tiếp xúc với cả 3 cạnh của tam giác 6- 9 HS 2: Điền vào chổ () để được các định lí. +Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là..(đường kính) +Trong một đường tròn - Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua .( Trung điểm của dây ấy) - Đường kính đi qua trung điểm của một dây.( không đi qua tâm) thì(vuông góc với dây ấy) - Hai dây bằng nhau thì( cách đều tâm). Hai dây.(cách đều tâm) thì bằng nhau. - Dây lớn hơn thì ..(gần) tâm hơn. Dây ..(gần) tâm hơn thì (lớn) hơn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Câu hỏi Cho HS ôn tập các câu hỏi SGK Hoạt động 2 : + GV hướng dẫn HS vẽ hình. + GV cho HS nghiên cứu bài giảI theo nhóm + GV gợi ý (nếu cần) - Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE , HCF có tâm và bán kính như thế nào ? Bài tập 41 Hướng dẫn cách giải: Câu a: Ôn tập cách chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngồi, tiếp xúc trong. Các vị trí tương đối của hai đường tròn. Câu b: Nếu tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính thì tam giác đó là tam giác vuông. Câu d: Ôn tập dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến; liên hệ giữa đường kính và dây. Hoạt động 3: - Hướng dẫn học ở nhà -Xem lại câu hỏi ôn tập chương II và các kiến thức tóm tắt của chương. -Làm BT 42,43 SGK. -Chuẩn bị phần ôn tập học kì I HS làm theo yêu cầu của GV HS chỉ ra được + DDt(I) và ddt(o) tiếp xúc trong. + AEHF hình chữ nhật + HS đại diện nhóm nhóm lên bảng trình bày bài giải HS lớp nhận xét , bổ sung Giải: a) OI = OB – IB nên (I) tiếp xúc trong với (O) OK = OC – KC nên (K) tiếp xúc trong với (O) IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc ngoài với (K) b) Tứ giác AEHF có nên là hình chữ nhật. c) Tam giác AHB vuông tại H và HE ^ AB nên AE.AB = AH2, tam giác AHC vuông tại H và HF ^ AC nên AF.AC = AH2 suy ra AE.AB = AF.AC d) Gọi G là giao điểm của AH và EF. Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF. Do đó Tam giác KHF cân tại K nên Suy ra = 900 Do đó EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) Tương tự, EF là tiếp tuyến của đường tròn (I) EF = AH = Do đó: EF lớn nhất AD lớn nhất Dây AD là đường kính H trùng với O Vậy khi AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất. BT 41 tr 128 SGK a/ Xác định vị trí tương đối của đường tròn (I) và (O) b/ Tứ giác AEHF là hình gì ? c/ Chứng minh đẳng thức. AE. AB = AF. AC Tiết 34: ÔN TẬP CHƯƠNG II I- MỤC TIÊU (Như tiết 33 ) II- CHUẨN BỊ Bảng phụ (tóm tắt kiến thức, câu hỏi, bài tập), compa. III- TIẾN TRÌNH LÊNLỚP: 1.Kiểm tra bài củ. Ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra. GV đưa câu hỏi và HS trả lời. + Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. + Vận dụng: GV đua ra hình vẽ ba vị trí tương đối , HS điền tiếp các hệ thức tương ứng. + Phát biểu các tính chất của tiếp tuyến đường tròn. GV đua bảng tóm tắt các vị trí tương đối của hai đường tròn, HS điền vào ô trống. Vị trí tương đối của hai đường tròn Hệ thức + Hai đường tròn cắt nhau + Hai đường tròn tiếp xúc ngoài + hai đường tròn tiếp xúc trong + hai đường tròn ở ngoài nhau + Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ + Hai đường tròn đồng tâm + Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm ? + các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm. HS Điền vào chỗ trống để có các khẳng định đúng. + Cho góc xAy khác góc bẹt. Đường tròn (O;R) tiếp xúc với hai cạnh Ax, Ay lần lượt tại B và C. hãy điền vào chỗ () để có khẳng định đúng. Tam giác ABO là tam giác .(vuông) Tam giác ABC là tam giác ..(cân) Đường thẳng AO là của đoạn BC. (trung trực) AO là tia phân giác của góc(BAC) Các câu sau đúng hay sai. + Qua ba điểm bất kì bao giờ cũng vẽ được một đường tròn và chỉ một mà thôi. (Sai) + Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.(Đúng) + Đường kính đI qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây ấy.(sai) +Nếu một đường thẳng đI qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đI qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.(Đúng) + Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác đó là tam giác vuông.(Đúng) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : Hỏi thêm các câu còn lại của tiết trước - Làm bài tập 42,43 + GV hướng dẫn HS vẽ hình. + GV cho HS nghiên cứu bài giảI theo nhóm + GV gợi ý (nếu cần) - Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE , HCF có tâm và bán kính như thế nào ? + GV gọi các đại diện của các nhóm lên bảng trình bày bài giảI của nhóm mình, lớp nhận xét bổ sung. + GV nhận xét , đánh giá bài giải. GV cho HS đọc đè, vẽ hình và nghiên cứu bài giải. BT 42 tr 128 SGK a/ Tứ giác AEMF là hình chữ nhật b/ Chứng minh đẳng thức. ME. MO = MF. MO’ c/Chứng minh: OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính BC. d/ Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’. Hoạt động 3 HDBT VN 43 - Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ I Hs trả lời theo câu hỏi trên bảng HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên trả lời Hsinh lên ghi bảng Ôn tập lại các kiến thức đã học Bài 42: Giải: a) MA và MB là các tiếp tuyến của (O) nên MA = MB, Tam giác AMB cân tại M, ME là tia phân giác của góc AMB nên ME ^ AB Tương tự và MF ^ AC MO và MO’ là các tia phân giác của hai góc kề bù nên MO ^ MO’ Tứ giác AEMF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật. b) Tam giác MAO vuông tại A, AE ^ MO nên ME.MO = MA2 Tương tự MF.MO’ = MA2 Suy ra ME.MO = MF.MO’ c) Theo câu a) ta có MA = MB = MC nên đường tròn đường kính BC có tâm là M và bán kính MA; OO’ vuông góc với MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (M; MA) d) Gọi I là trung điểm của OO’. Khi đó I là tâm của đường tròn có đường kính OO’, IM là bán kính (vì MI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông MOO’) IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên IM // OB // O’C. do đó IM ^ BC BC vuông góc với IM tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’ Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU Qua tiết này HS cần: -Nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản của phần học kì I. -Mỗi liên qua giữa các kiến thức đã biết. -Thấy được ý nghĩa về thực tiễn qua giải tốn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ (câu hỏi, bài tập), thước, compa III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Câu hỏi 1/. Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 2/. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn 3/. Một số tính chất của tỉ số lượng giác 4/. Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. 5/. Đường tròn 6/. Các tính chất của tiếp tuyến 7/. Vị trí tương đối của hai đường tròn. Hoạt động 2: Bài tập Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; r) cắt nhau tại A và B (R > r). Gọi I là trung điểm của OO’. Kẻ đường thẳng vuông góc với IA tại A, đường thẳng này cắt các đường tròn (O; R) và (O’; r) theo thứ tự tại C và D (khác A) a) Chứng minh rằng: AC = AD b) Gọi K là điểm đối xứng với điểm A qua điểm I. Chứng minh rằng KB vuông góc với AB. Trả lời các câu hỏi Bài tập Giải: a) Kẻ OM ^ AC, O’N ^ AD. Hình thang OMNO’ có OI = IO’, IA // OM // O’N nên AM = AN Ta lại có AC = 2AM, AD = 2AN nên AC = AD b) Gọi H là giao điểm của AB và OO’. Theo tính chất của hai đường tròn cắt nhau, ta có AH = HB, OO’ ^ AB. Tam giác AKB có AI = IH, AH = HB nên IH là đường trung bình Suy ra IH // KB tức là OO’ // KB. Ta lại có OO’ ^ AB nên KB ^ AB ÔN TẬP HỌC KÌ I Hoạt động 3: Củng cố: -Nhắc lại các kiến thức cần nhớ của chương I và chương II. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà Học bài, nắm vững lí thuyết của chương I và chương II. Xem lại các bài tập. Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: