Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 22 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 22 (Bản đẹp)

I- Mục tiêu bài giảng:

- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó

- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .

- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.

- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn

II- phương tiện thực hiện:

- GV: dụng cụ vẽ.

- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.

- Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà

Iii- Tiến trình bài dạy

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tuần 22 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Ngày soan:7/1/2011
Ngày giảng:12/1/2011
Tiết 39 : Luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó 
- Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II- phương tiện thực hiện:
- GV: dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
- Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà
Iii- Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
*HĐ1: Kiểm tra
- GV: đưa ra hình vẽ
- HS lên bảng trình bày
+ Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC
+ Tính DE nếu BC = 6,4 cm?
*HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 10/63
* HĐ1: HS làm việc theo nhóm
- HS các nhóm trao đổi 
- Đại diện các nhóm trả lời
- So sánh kết quả tính toán của các nhóm
* HĐ3: áp dụng TaLet vào dựng đoạn thẳng
2) Chữa bài 14
a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:
 = 2
Giải
- Vẽ 
- Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB = 1 (đ/vị)
- Trên oy đặt đoạn OM = m
- Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN = OM ON = 2 m
b) 
- Vẽ 
- Trên oy đặt đoạn ON = n
- Trên ox đặt đoạn OA = 2
 OB = 1
- Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = OM =n
 IV- Củng cố 
- GV: Cho HS làm bài tập 12
- GV: Hướng dẫn cách để đo được AB 
V- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11,13
- Hướng dẫn bài 13
Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định lý Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố song song ? A, K ,C có thẳng hàng không?
- Sợi dây EF dùng để làm gì?
* Bài 11:
 Tương tự bài 10.
 A
 2,5 3
 D E
 1,5 1,8
 B 6,4 C 
 Giải : ; DE//BC
Bài 10/63
 A
 d B' H' C'
 B H C
a)- Cho d // BC ; AH là đường cao
Ta có: = (1)
Mà = (2)
Từ (1) và (2) = 
b) Nếu AH' = AH thì 
SAB'C' = SABC= 7,5 cm2
Bài 14
 x
 B
 1
 A 
 1 
 0 m m y
 M N
 B x
 A
 0 M N y
 n
 A
 X
 B a C
 H
 B' a' C'
Ngày soan:7/1/2011
Ngày giảng:12/1/2011
Tiết 40: Tính chất đường phân giác 
của tam giác
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới
- Kỹ năng: Vận dụng trực quan sinh động sang tư duy trừu tượng tiến đến vận dụng vào thực tế.
- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II- phương tiện thực hiện:
- GV: dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét
iii- Tiến trình bài dạy
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra:
Thế nào là đường phân giác trong tam giác?
2- Bài mới
- GV: Giới thiệu bài:
* HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến thức mới.
- GV: Cho HS làm bài tập 
 A
 B D C
 E 
- GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý
- HS phát biểu định lý
- HS ghi gt và kl của định lí
* HĐ2: Tập phân tích và chứng minh
- GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào)
- Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào?
- HS trình bày cách chứng minh
2) Chú ý:
- GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác
 = ( AB AC )
- GV: Vì sao AB AC
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác
* HĐ3: HS làm 
	A
 4,5 7,5
 B x D y C
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện các nhóm trả lời
	x
 E 3 H F
 5 8,5
	 D 
* HĐ4: HS làm bài tập 17
IV- Củng cố: 
V- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 15 , 16
1:Định lý:
+ Vẽ tam giác ABC:
AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000
+ Dựng đường phân giác AD
+ Đo DB; DC rồi so sánh và 
Ta có: = ; = 
Định lý: (sgk/65)
 ABC: AD là tia phân giác
 GT của ( D BC )
 KL = 
Chứng minh
Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E:
 Ta có:(gt)
vì BE // AC nên (slt)
 do đó ABE cân tại B 
BE = AB (1)
áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2)
 Từ (1) và (2) ta có = 
2) Chú ý:
 A
 E
 D' B C
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác
 = ( AB AC )
Do AD là phân giác của nên:
+ Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = 
 Do DH là phân giác của nên
x-3=(3.8,5):5
= 8,1
Bài tập 17 A
 D E
 B M C 
Do tính chất phân giác:
 mà BM = MC (gt)
 DE // BC ( Định lý đảo của 
Ngày soan:7/1/2011
Ngày giảng:13/1/2011
Tiết 41 : Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó 
- Kỹ năng: - Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức.
- Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
- Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn
II-phương tiện thực hiện: 
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác.
Iii- Tiến trình bài dạy
Sĩ số :
Phương pháp
Nội dung
1- Kiểm tra
Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác?
2- Bài mới:
* HĐ1: HS làm bài tập theo nhóm
- GV: Dùng bảng phụ
 1)Cho hình vẽ:
- Các nhóm HS làm việc
 AD là tia phân giác của 
 GT AB = 3 cm; AC = 5 cm; 
 BC = 6 cm 
 KL BD = ? ; DC = ?
- Các nhóm trưởng báo cáo
* HĐ2: GV hướng dẫn HS làm bài tập
2) Chữa bài 19 + 20 (sgk)
- GV cho HS vẽ hình.
a) Chứng minh: ; 
b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO.
- HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV
* HĐ3: HS lên bảng trình bày
3) Chữa bài 21/ sgk
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL.
- GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ?
+ Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ?
+ Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC
- GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao?
- Tính S AMD = ?
IV- Củng cố:
- GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác.
V- Hướng dẫn về nhà
- Làm bài 22/ sgk
- Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác
 A
 B D C
Do AD là phân giác của nên ta có:
 BD = 2,25 DC = 3,75cm
 A B
 O a
 E F
 D C
Giải
a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có:
(1)
- Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có:
(1) 
b) Ta có:
 và ; 
- áp dụng hệ quả vào ADC và BDC 
EO = FO
Bài 21/ sgk
 A
 m	n
 B D M C
SABM = S ABC 
( Do M là trung điểm của BC)
* 
 ( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác)
* 
* Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên:
 S AMD = SABM - S ABD 
= S - .S
= S ( - )
= S 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tuan_22_ban_dep.doc