I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình vuông, Δ vuông khi thừa nhận công thức tính diện tích hình chữ nhật
Biết định lý về diện tích hình chữ nhật(không chứng minh)
Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật biết suy ra công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông
Chứng minh được công thức tính diện tích Δ vuông
- Kĩ năng:
Vận dụng được các công thức tính diện tích các hình đã học
Biết được rằng khi áp dụng các công thức để tính diện tích của các hình thì các kích thước phải lấy theo cùng một đơn vị đo và đơn vị diện tích phải tương ứng với đơn vị đo độ dài
- Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập, giải bài toán.
- Tư duy: rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, compa, êke,
HS: Thước thẳng, compa, êke, đọc trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (4’)
? Nêu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều?
? Lấy các VD về đa giác đều đã học?
2. Bài mới
TUẦN 14 Tiết 27: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT NS: 12/11/2010.ND:18/11/2010 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình vuông, Δ vuông khi thừa nhận công thức tính diện tích hình chữ nhật Biết định lý về diện tích hình chữ nhật(không chứng minh) Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật biết suy ra công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông Chứng minh được công thức tính diện tích Δ vuông Kĩ năng: Vận dụng được các công thức tính diện tích các hình đã học Biết được rằng khi áp dụng các công thức để tính diện tích của các hình thì các kích thước phải lấy theo cùng một đơn vị đo và đơn vị diện tích phải tương ứng với đơn vị đo độ dài Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập, giải bài toán. Tư duy: rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, compa, êke, HS: Thước thẳng, compa, êke, đọc trước bài mới. III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: (4’) ? Nêu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều? ? Lấy các VD về đa giác đều đã học? 2. Bài mới Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác (15’) GV: Giới thiệu khái niệm diện tích đa giác. ? HS quan sát hình, làm ?1 ? ? Diện tích hình A có bằng diện tích hình ℬ không? ? Hình A có bằng hình ℬ không? ? Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C không? Vì sao? ? So sánh diện tích hình C với diện tích hình E ? ? Diện tích đa giác là gì? ? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không? GV: Nêu tính chất diện tích đa giác. ? Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? ? Hình vuông có cạnh dài 10m; 100m thì diện tích là bao nhiêu? ? Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là bao nhiêu? - Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là: 10 . 10 = 100 (m2) = 1 (a) - Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là: 100 . 100 = 10 000 (m2) = 1 (ha) HS: Hình vuông có cạnh dài 1km thì có diện tích là: 1 . 1 = 1 (km2) ?1/ Hình A có bằng diện tích hình ℬ (= 9 ô vuông) Hình A không bằng hình ℬ vì chúng không trùng khít lên nhau. Hình D có 8 ô vuông, hình C có 2 ô vuông nên diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C. Hình C có diện tích 2 ô vuô ng. Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng 1/4 diện tích hình E. * Diện tích đa giác: (SGK - 117) * Tính chất diện tích đa giác: (SGK - 117) Kí hiệu: Diện tích đa giác ABCDE được kí hiệu là: SABCDE. Hoạt động2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật (10’) ? Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết? GV: - Chiều dài, chiều rộng chính là hai kích thước của nó. - Nêu định lí. ? HS đọc nội dung định lí? ? Tính diện tích hình chữ nhật biết 2 kích thước là 3dm; 2cm? ? Nêu cách giải khác? ? HS đọc và làm bài tập 6/SGK – 118? GV ghi tóm tắt trên bảng: a) a' = 2a ; b' = b S' = a'b' = 2ab = 2S. b) a' = 3a ; b' = 3b S' = a'b' = 3a.3b = 9ab = 9S c) a' = 4a ; * Công thức: b a S = a . b * VD: + a = 3cm; b = 7cm S = a. b = 21 (cm2) + a = 3dm = 30cm b = 2cm S = a. b = 60 (cm2) bài tập 6/SGK – 118? a) S = ab S hcn vừa tỉ lệ thuận với chiều dài, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng. Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì S hcn tăng 2 lần. b) S tăng lên 9 lần c) S không đổi. Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông (12’) ? Từ công thức tính S hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông? ? Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh là 3m? ? Cho hình chữ nhật ABCD. Nối AC, hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a; BC = b. a B A b C D GV gợi ý: So sánh ABC và CDA, từ đó tính SABC theo S hình chữ nhật ABCD. ? Vậy diện tích tam giác vuông được tính như thế nào? ? HS đọc và làm ?3 ? a S = a2 a b S = ΔABC = CDA (c. g. c) SABC = SCDA SABCD = SABC + SCDA SABCD = 2 SABC SABC = ?3/ SABC = SCDA (t/c 1 - dt đa giác) SABCD = SABC + SCDA (t/c 2 - dt đa giác) 3.Củng cố: (2’) ? Diện tích đa giác là gì? ? Nêu tính chất của diện tích đa giác? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông. 4. Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm chắc cách tính diện tích đa giác và học thuộc công thức tính diện tích HCN, HV, tam giác vuông. - Làm bài tập: 6, 7, 8, 9/SGK – 118, 119. - Tiết sau : Luyện tập. Tiết 28: LUYỆN TẬP NS:12/11/2010.ND:18/11/2010 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Kĩ năng: Hs biết áp dụng c.thức để giải bài tập, cắt ghép hình theo yêu cầu. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận trong tính toán. Tư duy: Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông có cùng chu vi. II/ CHUẨN BỊ: III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: (4’) ? Nêu tính chất diện tích đa giác? Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? 2.Bài mới : Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập (9’) ? Chữa bài tập 6/SGK – 118? ? Nhận xét bài làm? HS : Chữa bài tập 7/SGK. HS: Nhận xét bài làm. Bài 6/SGK – 118: - Diện tích các cửa là: 1. 1,6 + 1,2 . 2 = 4 (m2) - Diện tích nền nhà là: 4,2. 5,4 = 22,68 (m2) - Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là: Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng. Hoạt động 2: Luyện tập (28’) ? HS đọc đề bài 8/SGK – 119? ? HS nêu cách tính? ? 1 HS lên bảng trình bày bài? ? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng? ? HS đọc đề bài 9/SGK – 119? ? Tam giác vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c. Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích của hình vuông dựng trên cạnh huyền? ? Định lí Py- ta- go được áp dụng vào tam giác vuông ABC như thế nào? ? HS đọc đề bài 13/SGK – 119? ? HS vẽ hình? ? Ghi GT và KL? ? HS nêu cách tính? ? Tính SEFBK cần tính tổng diện tích những hình nào? ? Tính SEGDH cần tính tổng diện tích những hình nào? ? So sánh SABC và SADC? ? Tìm những tam giác bằng nhau? Từ đó suy ra diện tích của các cặp tam giác nào bằng nhau? ? 1 HS lên bảng trình bày lời giải? ? Nêu cơ sở để chứng minh bài tập trên? ? HS đọc đề bài 11/SGK – 119? ? HS hoạt động nhóm làm bài? ? Đại diện nhóm trình bày bài? ? Diện tích của các hình này có bằng nhau không? Vì sao? ? Để giải bài tập trên, ta áp dụng kiến thức nào? HS nêu cách tính. 1 HS lên bảng trình bày bài. HS: - Nhận xét bài làm. - Sử dụng công thức tính siện tích tam giác, diện tích hình vuông. HS: - Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2. - Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2 a2 = b2 + c2 HS: a2 = b2 + c2 Bài 8/SGK – 119: - Diện tích tam giác ABE là: - Diện tích hình vuông ABCD là: AB2 = 122 = 144 (cm2) - Theo đề bài: Bài 9/SGK – 119: A c b B C a - Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2. - Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2 - Theo định lí Pi- ta- go ta có: a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền. Bài 13/SGK – 119: E G A F B H K D C GT ABCD là hcn; FG // AD HK // AB KL SEFBK = SEGDH Chứng minh: SABC = SADC (Do ) SAFE = SAHE (T/c dt đa giác) SEKC = SEGC (T/c dt đa giác) Mà: SABC – SAFE – SEKC = SEFBK SADC – SAHE – SEGC = SEGDH SEFBK = SEGDH Bài 14/SGK – 119: 3. Củng cố: (2’) ? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài? ? Phát biểu tính chất diện tích đa giác? 4. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc và vận dụng thành thạo công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông. - Làm bài tập: 16, 17, 20/SGK – 127, 128; 9, 10, 14, 15/SBT – 119.
Tài liệu đính kèm: