Giáo án Hình học Khối 8 - Trần Thị Ngọc Yến

Giáo án Hình học Khối 8 - Trần Thị Ngọc Yến

A – MỤC TIÊU

ã HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

ã HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.

ã HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.

ã Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.

Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.

B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.

ã HS : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.

C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 110 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Trần Thị Ngọc Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : 	Tứ giác
Tiết 1	 Đ1. Tứ giác
A – Mục tiêu
HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ hoặc đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập.
HS : – SGK, thước thẳng.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1 Giới thiệu chương I (3 phút)
Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau : (GV yêu cầu HS mở phần Mục lục tr135 SGK, và đọc các nội dung học của chương I phần hình học).
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện – kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng
Hoạt động 2 . Định nghĩa (20 phút)
Trong mỗi hình dưới dây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA có đặc điểm gì ?
Mỗi hình 1a; 1b ;1c là một tứ giác ABCD.
– Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ?
Đọc đ/n
Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên.
Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ?
a) VD
 GV : Giới thiệu các k/n
GV yêu cầu HS trả lời tr64 SGK
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
– GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK
GV cho HS thực hiện SGK
tứ giác ABCD còn được gọi tên là : tứ giác BCDA ; BADC,..
– Các điểm A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh
– Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
b) AD: ?1
.
c) Đ/n: SGK
Chú ý: SGK
?2
Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng , em hãy lấy : 
một điểm trong tứ giác ;
một điểm ngoài tứ giác ;
một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên.
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác.
K nằm trên cạnh MN.
– Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo.
GV có thể nêu chậm các định nghĩa 
Hai góc đối nhau : 
Hai cạnh kề : MN và NP ;...
Hoạt động 3 Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
– Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ?
– Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không ? Có thể bằng bao nhiêu độ ? 
Hãy giải thích.
Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Đ/l: SGK
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
 GT ABCD
 KL 
Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác.
Hoạt động 4 Luyện tập củng cố (13 phút)
Bài1 tr66 SGK.
Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không ?
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có A = 650, = 1170, C= 710. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D.
Bài 2
710
– Định nghĩa tứ giác ABCD?.
– Thế nào gọi là tứ giác lồi ?
– Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Tứ giác ABCD có A + + C+ D = 3600 (theo định lí tổng các góc của tứ giác)
650 + 1170 + 710 + D= 3600
2530 + D = 3600
D= 1070
Có D + D1 = 1800
D1= 1800 – 1070 = 730
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
– Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác.
– Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK.
Bài số 2, 9 tr61 SBT.
Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyên
tr68 SGK.
Tiết 2 	Đ2. Hình thang
A – Mục tiêu
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
HS : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1 Kiểm tra (8 phút)
HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).
HS 2 : 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. 
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? giải thích Tính của tứ giác ABCD
Hoạt động 2 Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang 
GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang
 GV hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke
a) định nghĩa hình thang trong SGK.
. GV yêu cầu HS thực hiện SGK
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy
BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao
GV : Yêu cầu HS thực hiện SGK theo nhóm.
Từ kết quả của em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng :
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì 
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr70 SGK.
---->chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này
Lam ?1
 ?2
Hoạt động 3 Hình thang vuông (7 phút)
Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì ?
định nghĩa hình thang vuông theo SGK.
 Thế nào là hình thang vuông ?
– Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
- chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ?
Hoạt động 4 Luyện tập (10 phút)
Bài 6 tr70 SGK
 (GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó).
Bài 7 a) tr71 SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
Bài 17 tr62 SBT
Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E.
a) Tìm các hình thang trong hình vẽ.
b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên.
 Cho HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng.
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b) D BID có : = (gt)
= (so le trong của DE // BC)
ị = (= ).
ị D BDI cân ịDB = DI.
c/m tương tự D IEC cân
ị CE = IE
Vậy DB + CE = DI + IE.
hay DB + CE = DE.
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét 
tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
Tiết 3 	 Đ3. Hình thang cân
A – Mục tiêu
HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – SGK, bảng phụ, bút dạ.
HS : – SGK, bút dạ , HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1 Kiểm tra (8 phút)
HS1 : – Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
– Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
HS2 : Chữa bài số 8 tr71 SGK
Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang.
Chữa bài 8 SGK.
 Hình thang ABCD (AB // CD)
ị + = 1800 ; + =1800
(hai góc trong cùng phía)
Có + = 1800
 – = 200 
 ị 2 = 2000 
 ị = 1000 ị = 800
 Có + = 1800 ; mà = 2 
 ị 3 = 1800
 ị = 600 ị =1200
Nhận xét : trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau.
Hoạt động 2 Định nghĩa (12 phút)
Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân.
Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 SGK là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ?
* GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
a) Đ/n: SGK
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
Û AB // CD
 = hoặc = 
 Nếu ABCD là hình thang cân ( đáy AB ; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân.
b) Nx
 = và = 
 + = + = 1800 
GV cho HS thực hiện SGK. (Sử dụng SGK).
c) AD: ?2
Hoạt động 3 Tính chất (14 phút)
Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân.
đ/l 1
Hãy nêu định lí dưới dạng GT ; KL ( GV ghi lên bảng).
GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh định lí . Sau đó gọi HS chứng minh miệng.
GT ABCD là hình thang cân
 (AB // CD)
KL AD = BC
chứng minh định lí 
+ Có thể chứng minh như SGK.
+ Có thể chứng minh cách khác :
vẽ AE // BC, chứng minh D ADE cân
ị AD = AE = BC
–Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ?
Vì sao ?
(AB // DC) ; )
AD: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không
Chú ý: SGK
Đ/l 2
GT ABCD là hình thang cân
 (AB // CD)
KL AC = BD
--->Chú ý:SGK.
Lưu ý : Định lí 1 không có định lí đảo.
Hai đường chéo của hình của hình thang cân có tính chất gì ?
Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét.
– Nêu GT, KL của định lí 2
GV : Hãy chứng minh định lí
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân.
Hoạt động 4 Dấu hiệu nhận biết (7 phút)
GV cho HS thực hiện làm việc theo nhóm trong 3 phút.
Từ dự đoán của HS qua thực hiện GV đưa nội dung định lí 3
tr74 SGK.
Định lí 3 : SGK
 Về nhà các em làm bài tập 18, là chứng minh định lí này.
 Định lí 2 và 3 có quan hệ gì ?
Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ?
GV : Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa. Dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3.
 Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Hoạt động 5 Củng cố (3 phút)
Qua giờ học này, chúng ta cần ghi nhớ những nội dung kiến thức nào ?
Tứ giác ABCD (BC // AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ?
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (1 phút)
– Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
– Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK.
Tiết 4 	Luyện tập
A – Mục tiêu
Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS : – Thước thẳng, compa, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút)
– Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
– Điền dấu "X" vào ô trống thích hợp.
Nội dung
Đúng
Sai
1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Câu 1: Đúng
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
Câu 2 : Sai
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau  ... í về diện tích tam giác.
Định lí tr120 SGK.
Sau đó GV vẽ hình và yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lí.
GV chỉ vào các tam giác ở phần kiểm tra và nói : Các em vừa tính diện tích cụ thể của tam giác vuông, tam giác nhọn, vậy còn dạng tam giác nào nữa ?
Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù. Ta xét hình với góc B, đối với góc A góc C cũng tương tự.
GV đưa hình vẽ ba tam giác sau lên bảng phụ (chưa vẽ đường cao AH
GT DABC
AH ^ BC
KL 
C
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ đường cao của các tam giác và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp.
GV yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp a có 
a) Nếu thì AH º AB
– Nếu nhọn thì sao ?
b) Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C.
Vậy SABC bằng tổng diện tích những tam giác nào ?
SABC=SAHB+SAHC
– Nếu tù thì sao ?
GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 
c) Nếu tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
SABC = SAHC – SAHB 
Hoạt động 3 Tìm hiểu các cách chứng minh khác 
về diện tích tam giác. (13 phút)
GV đưa tr121 SGK lên màn hình và hỏi :
Xem hình 127 em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình.
– Vậy diện tích của hai hình đó như thế nào ?
– Từ nhận xét đó, hãy làm theo nhóm. (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ hai cắt làm ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật)
Qua thực hành, hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Stam giác = Shình chữ nhật
(= S1 + S2 + S3) với S1, S2, S3 là diện tích các đa giác đã kí hiệu.
Bài 16 tr121 SGK (đề bài đưa lên màn hình)
* GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK.
Bài 16
* Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác thì giải thích điều này như thế nào ?
SABC = S2 + S3
SBCDE = S1 + S2 + S3 + S4
Mà S1 = S2 ; S3 = S4
GV lưu ý : Đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Hoạt động 4 Luyện tập (5 phút)
Bài tập 17 tr121 SGK 
Qua bài học hôm nay, hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ?
Bài 17
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, 
tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7)
Bài tập về nhà số 18, 19, 21 tr121, 122 SGK.Số 26, 27, 28, 29 tr129 SBT.
Tiết 30 	luyện tập
A – Mục tiêu
Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
Phát biểu tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : Đèn chiếu và các phim giấy trong (bảng phụ) ghi bài tập,câu hỏi, hình 135 SGK trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm.
– Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
HS : Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7).
– Thước thẳng, ê ke, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1 Kiểm tra (10 phút)
HS 1 : Nêu công thức tính diện tích tam giác.
Chữa bài tập 19 tr122 SGK (Đề bài và vẽ hình đưa lên màn hình)
Chữa bài tập 19 SGK
a) S1 = 4 (ô vuông) ; S5 = 4,5 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông) ; S7 = 3,5 (ô vuông)
S4 = 5 (ô vuông) ; S8 = 3 (ô vuông)
ị S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) và 
 S2 = S8 = 3 (ô vuông)
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
HS2 : Chữa bài tập 27 (a,c) 
tr129 SBT ( Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV nhắc lại : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Trong bài toán này k = 2
Bài 27
a) Điền vào ô trống trong bảng
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
SABC(cm)
2
4
6
8
10
20
c) Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì 
GV nhận xét, cho điểm HS
Gọi độ dài AH là x (cm) và diện tích DABC là y (cm2) ta có : 
ị Diện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH
Hoạt động 2 Luyện tập (33 phút)
Bài 21 Tr 122 SGK
Bài 21
GV : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x
– Tính diện tích tam giác ADE.
– Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE.
Bài 24 tr123 SGK
SABCD = 5x (cm2)
SABCD = 3SADE
5x = 3.5
 x = 3 (cm)
Bài 24
.
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
GV : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
– Hãy nêu cách tính AH.
 Xét tam giác vuông AHC có AH2 = AC2 – HC2 (định lí Pi-ta-go)
– Tính diện tích tam giác cân ABC
GV nêu tiếp : Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV lưu ý : Công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này.
nếu a = b
thì 
Bài 30 tr129 SBT
GV vẽ hình lên bảng.
Biết AB = 3AC
Tính tỉ số : 
GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy
Bài 30
ị AB.CK = AC.BI
Bài 26 tr129 SBT
GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình (yêu cầu vẽ hai vị trí của đỉnh A)
Bài 26
GV nêu câu hỏi : Tại sao tam giác ABC luôn có diện tích không đổi hay tại sao diện tích tam giác ABC lại bằng diện tích tam giác A’BC ?
GV nhấn mạnh lại kết luận của bài toán.
Có AH = A’H’ (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung
ị SABC = SA’BC
hay SABC luôn không đổi.
Bài 22
Bài 22 tr122 SGK
GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 
tr122 SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm giải quyết bài tập đó.
Khi xác định các điểm cần giải thích lí do và xét xem đó có bao nhiêu điểm thoả mãn.
GV : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : Nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là đường nào ?
a) Điểm I phải nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai tam giác có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau.
Có vô số điểm I thoả mãn
b) Tương tự điểm O ẻ đường thẳng b
c) Tương tự điểm N ẻ đường thẳng c
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà làm (2 phút)
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác.
Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK.Bài số 28, 29, 31 tr129 SBT.
Tiết 31 	Ôn tập học kì i
A – Mục tiêu
Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học.
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Sơ đồ các loại tứ giác tr152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật tr132 SGK để ôn tập kiến thức.
– Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, câu hỏi.
– Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bút dạ.
HS : – Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV.
– Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động 1. Kiểm tra và ôn tập lí thuyết (18 phút)
+ HS1 : – Định nghĩa hình vuông.
– Vẽ một hình vuông có cạnh 
dài 4cm.
Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông.
– Nói hình vuông là một hình thoi 
đặc biệt có đúng không ? Giải thích ?
HS2 : Điền công thức tính diện tích các hình vào các bảng sau : (GV đưa bảng sau lên màn hình hoặc bảng phụ để HS điền công thức và kí hiệu).
S = a.b
S = a2 = 
S = ah
Hình thang
S = 
Hình bình hành
S = ah
Hình thoi
S = ah = d1.d2
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
1) Đúng.
2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
2) Sai.
3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
3) Đúng.
4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
4) Đúng.
5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 
5) Sai.
6) Tam giác đều là một đa giác đều.
6) Đúng.
7) Hình thoi là một đa giác đều.
7) Sai.
8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông.
8) Đúng.
9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
9) Sai.
10) Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
10) Đúng.
Hoạt động 2 Luyện tập (25phút)
Bài 1 (bài 161 tr77 SBT)	Bài 1 (bài 161 Tr 77 SBT)
GV vẽ hình lên bảng.
a) Chứng minh DEHK là hình bình hành
GV hỏi : Có nhận xét gì về DEHK
Tại sao DEHK là hình bình hành
Bài 1
Cách 1 : DEHK có
EG = GK = CG
DG = GH = BG
ị Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Cách 2:
ED là đường trung bình của tam giác ABC, HK là đường trung bình của tam giác GBC.
=> ED=HK=BC
ED // HK (cùng //BC)
=> Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
Cách 1:
Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD=EK.
Û BD=CE
ÛABC cân tại A
(một cân khi và chỉ khi có hai trung tuyến bằng nhau).
c) Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ?
Bài 2 (Bài 35 tr129 SGK)
Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6 cm và một trong các góc của nó có số đo là 600.
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
Cách 2:
Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û ED EH mà ED//BC (c/m trên) .
Tương tự EH // AG (GAM).
Vậy ED EH Û BCAM.
ị ABC cân tại A
(Một cân khi và chỉ khi có trung tuyến đồng thời là đường cao).
Nếu BDCE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau
Bài 2
– Nêu các cách tính diện tích
hình thoi.
– Hãy trình bày cụ thể.
Cách 1: ADC có DA=DC và 
=>ADC đều.
=> 
Cách 2: Chứng minh như trên có ADC đều =>AC=6cm và đường cao 
=> đường chéo DB=
Bài 3 (bài 41 tr132 SGK)
a) Hãy nêu cách tính diện tích DBE.
b) Nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK.
Bài 3
SEHIK = SECH – SKCI
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập lý thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình).
Chuẩn bị kiểm tra Toán học kì I
Thời gian kiểm tra: 90 phút (gồm cả đại và hình)
Tiết 32 	trả bài kiểm tra học kì i

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tran_thi_ngoc_yen.doc