A. MỤC TIÊU :
- HS luyện tập giải bài toán dựng hình, đặc biệt là hình thang
- Sử dụng thành thạo thước và compa để dựng hình.
B. CHUẨN BỊ : Dụng cụ dựng hình
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I) BÀI CŨ :
HS1: Giải BT 30-tr.83-SGK
- Dựng đoạn thẳng BC = 2cm
- Dựng tia Bx vuông góc với BC
- Dựng đường tròn ( C; 4cm)
- Gọi A là giao điểm của đường tròn và tia Bx
Tam giác ABC là tam giác cần dựng.
II) LUYỆN TẬP :
Ngày tháng năm 200 Tiết 9: Luyện Tập mục tiêu : HS luyện tập giải bài toán dựng hình, đặc biệt là hình thang Sử dụng thành thạo thước và compa để dựng hình. chuẩn bị : Dụng cụ dựng hình Hoạt động dạy học : A I) bài cũ : HS1: Giải BT 30-tr.83-SGK Dựng đoạn thẳng BC = 2cm Dựng tia Bx vuông góc với BC 2cm Dựng đường tròn ( C; 4cm) C Gọi A là giao điểm của đường tròn và tia Bx B Tam giác ABC là tam giác cần dựng. 4cm II) Luyện tập : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 800 y x D C B A 4cm 800 3 D C B A 1/ Bài tập 33-tr.83-SGK Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là hình thang cân. Đưa hình vẽ để HS phân tích Gọi 1 HS lên bảng dựng ẹ ADC H: ABCD là hình thang cân suy ra các yếu tố nào bằng nhau ? H: Có mấy cách dựng điểm B trên tia Ay song song với DC ? Gọi 1 HS khác lên bảng dựng điểm B. Gọi 1 HS khác lên bảng trình bày bước chứng minh. 2/ Bài tập 34-tr.83.SGK GV đưa hình vẽ phác hoạ Gọi 1 HS dứng tại chỗ phân tích A B C D 2 3 3 Gọi 1 HS khác lên bảng trình bày bài giải. H: Đường tròn ( C, 3cm) cắt tia Ax tại mấy điểm ? Lưu ý cho HS : Có 2 hình thang thoả mãn bài toán. HS đọc đề Vẽ phác một hình thang cân. Chỉ rõ dựng được tam giác nào và cách dựng tam giác đó. Đ: Dựng được Δ ADC biết 2 cạnh và 1 góc. Lên bảng trình bày bài giải. Dựng đoạn thẳng DC = 3cm Dựng góc CDx = 800 -Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm cắt tia Dx ở A 3cm Đ: D =C ; AC = BD Đ: 2 cách + B cách D một đoạn 4cm + BCD = 800 Dựng tia Ay// DC (Ay và C thuộc cùng nửa mp bờ AD) Dựng cung tròn ( C; 4cm) cắt tia Ay tại B . Dựng đoạn thẳng BC ( Hoặc dựng tia Cm sao cho góc DCm = 800, tia Cm cắt Ay tại B ) Ttình bày bước chứng minh : ABCD là hình thang cân vì AB // CD ; AC = BD Hình thang cân ABCD có D = 800, DC = 3 cm, AC = 4 cm nên thoả đề HS đứng tại chỗ phân tích : Dựng được Δ ADC biết 2 cạnh và góc xen giữa sau đó dựng điểm B HS2 : Lên bảng trình bày bài giải. * Cách dựng : - Dựng Δ ADC biết D = 900, AD = 2cm, DC = 3cm - Dựng tia Ax // DC ( Ax và điểm C cùng thuộc nửa mp bờ AD) Dựng đường tròn (C; 3cm) cắt tia Ax tại B Dựng đoạn thẳng BC A B C D B' 3cm 3cm Chứng minh : ABCD là hình thang cần dựng vì : AB // CD , D = 900, CD = BC = 3cm, AD = 2cm. Có 2 hình thang thoả đề. 2cm III) CủNG Cố : Qua luyện tập IV) Dặn dò : - Làm các BT 56 đến 59- SBT. - Chuẩn bị cho tiết sau : Giấy kẻ ô vuông, các miếng bìa hình 56 - Xem bài : Đối xứng trục. - Ôn lại thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, t/giác cân t/giác đều. Ngày tháng năm 200 Tiết 10: Đối Xứng trục mục tiêu : Qua bài này, HS cần : - Hiểu đ/n hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng. - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 đường thẳng . Biết c/m 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. - Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng qua thực tế. Bước đầu biết áp dụng t/c đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình. Chuẩn bị : GV và HS chuẩn bị : Giấy kẻ ô vuông cho BT 35 ; các tấm bìa có dạng tam giác cân, chữ A tam giác đều, hình tròn, hình thang, hình 53;54,56 Hoạt động dạy học I) bài cũ HS1: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB HS2 : Thế nào là tam giác cân ? Thế nào là đường cao của tam giác ? II) Bài mới : Học sinh ghi bài Hoạt động của thầy và trò . . . H B d A A' 1/ Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng Định nghĩa : ( SGK) A đối xứng với A' qua d ú d là đường trung trực của đoạn AA' 2/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng a)Định nghĩa : (SGK) b)Chú ý : Hai đoạn thẳng, góc,tam giác đối xứng nhau qua 1 đường thẳng thì chúng bằng nhau. 3/ Hình có trục đối xứng Trục đối xứng của một hình (SGK) Hình có trục đối xứng (SGK) VD : tam giác cân có trục đối xứng là đường cao của tam giác ấy. A B H D A C H K c) Định lý : Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đ/xứng của hình thang cân đó. GV giới thiệu bài mới như SGK. HS làm BT ?1 GV căn cứ vào hình vẽ giới thiệu thuật ngữ 2 điểm đối xứng nhau qua qua đường thẳng. HS phát biểu đ/n H: Tìm điểm đối xứng với điểm B ( B ẻ d) GV nêu quy ước. H: Cho Δ ABC cân tại A, đường cao AH. Tìm 2 điểm đối xứng nhau qua AH ? Điểm nào có đối xứng qua AH là chính nó ? Đ: B và C đối xứng nhau qua AH. Điểm A đối xứng với A qua AH. GV đặt vấn đề : 2 cạnh AB và AC có được gọi là đối xứng qua AH không ? HS làm BT ? 2 A đối xứng với A' qua d , B đối xứng với B' qua d C đối xứng với C' qua d Cẻ AB thì C' ẻA'B' H : Lấy thêm các điểm D,E thuộc AB , vẽ D' đối xứng với D, E' đối xứng với E ( qua d) . D', E' có thuộc A'B' hay không ? GV Ta nói 2 hình ( đoạn thẳng ) AB và A'B' đối xứng nhau qua d HS đọc định nghĩa GV giới thiệu trục đối xứng của hai hình GV đưa hình vẽ 53; 54 trên bảng phụ : HS tìm trên hình vẽ 2 hình đối xứng nhau qua đường thẳng d H: Dự đoán xem 2 đoạn AB và A'B' (hai góc A và A') (2 tam giác ABC và A'B'C' ) có bằng nhau không ? GV nói thêm : nếu gấp tờ giây theo trục d thì 2 hình H và H' trùng nhau. ? HS làm BT ?3 AB đối xứng với AC qua AH H: Lấy 1 điểm bất kỳ trên cạnh AB, tìm đối xứng của điểm đó qua AH, kiểm tra xem các điểm đó có thuộc AC hay không ? GV giới thiệu AH gọi là trục đối xứng của Δ ABC HS phát biểu đ/n trục đối xứng của một hình. HS làm ?4 Tam giác đều có 3 trục đối xứng Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng. HS sử dụng các tấm bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn để kiểm tra rằng nếu gấp tấm bìa theo trục đối xứng thì 2 phần của tấm bìa trùng nhau. H: Trong các tứ giác đặc biệt đã học ( hình thang, hình thang cân) hình nào có trục đối xứng ? HS dùng tấm bìa hình thang , hình thang cân gấp lại để tìm trục đối xứng ( nếu có ) GV giới thiệu định lý. C B III/ CủNG Cố : Bài tập 35-tr.87-SGK - HS sử dụng giấy kẻ ô vuông- GV sử dụng lưới ô vuông. Hướng dẫn : Vẽ đối xứng của từng đoạn qua trục. ( vẽ đối xứng của 2 đầu đoạn thẳng qua trục ) Bài tập 37 Các hình có trục đối xứng : hình a ( 2 trục) hình b, hình c, hình d, hình e, hình i, g IV/ Dặn dò : Học bài theo vở ghi và SGK Làm bt 36, 38 tr.87-SGK , 60 , 61, 62 tr.66- SBT.
Tài liệu đính kèm: