I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau.
Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa. - HS: SGK, compa,thước+BT
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A.Ôn định tổ chức: N
B.Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn: Thứ 5 ngày 03 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 04 tháng 9 năm 2009 Tiết 6: đường trung bình của tam giác, của hình thang I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững định lí 3, định lí 4. - Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang. - Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ - HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập. III. Tiến trình bài dạy: Ôn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: a. Phát biểu ghi GT-KL (có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ? b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau A E x F 15cm B C C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình HS lên bảng vẽ hình HS còn lại vẽ vào vở. - Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I. - GV: Hỏi : Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét. - GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC - Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau: - GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ. - GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ? - Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao? Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM? - GV: Trên đây ta vừa có: HĐ2 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang E là trung điểm cạnh bên AD F là trung điểm cạnh thứ 2 BC Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB của hình thang - GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào? nó có t/c gì ? Hay EF =? - GV: Ta có IE// = ; IF//= IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau: GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình + Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy - HS làm theo hướng dẫn của GV GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC = - Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ? - Muốn CM điều đó ta phải CM ntn? - Em nào trả lời được những câu hỏi trên? EF//DC EF là đường TB ADK AF = FK FAB = FKC Từ sơ đồ em nêu lại cách CM: HĐ3: áp dụng- Luyện tập: GV : cho h/s làm - HS: Quan sát H 40. + GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao? - Đáy là 2 cạnh nào? - Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao? - Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào? Đường trung bình của hình thang: * Định lí 3 ( SGK) A B E I F D C - ABCD là hình thang GT (AB//CD) AE = ED EF//AB; EF//CD KL BF = FC C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC. + Xét ADC có : E là trung điểm AD (gt) EI//CD (gt) I là trung điểm AC + Xét ABC ta có : I là trung điểm AC ( CMT) IF//AB (gt)F là trung điểm của BC * Định nghĩa: Đường TB của hình thang là trung điểm nối 2 cạnh bên của hình thang. * Định lí 4: SGK/78 A B E 1 F 2 D C K Hình thang ABCD (AB//CD) GT AE = ED; BF = FC KL 1, EF//AB; EF//DC 2, EF= C/M:- Kẻ AFDC = {K} Xét ABF & KCF có: = (đ2) BF= CF (gt)ABF =KCF (g.c.g) = (SCT)AF = FK & AB = CK E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF = Vì DK = DC + CK = DC = AB EF = B C A 32m 24m D E H D- Luyên tập - Củng cố: Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang * Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM? IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC MC = MB; EB = ED (gt) E.BT - Hướng dẫn về nhà:-Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25/ 79,80SGK Ngày soạn: Thứ 2 ngày 07 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 08 tháng 9 năm 2009 Tiết 7: luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. - Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa. - HS: SGK, compa,thước+BT Iii. Tiến trình bài dạy: A.Ôn định tổ chức: N B.Kiểm tra bài cũ: M I - GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ - HS1: Tính x trên hình vẽ sau 5cm x P K Q - HS2: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c - HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n . C.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *HĐ1: Kiểm tra bài cũ *HĐ2: Luyện tập Chữa bài 22/80 Chữa bài 25/80 - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI? - Giải: Theo t/c đường TB hình thang EM = DI = Hs lên bảng trình bày + GV : Em rút ra nhận xét gì. Chữa bài 26/80 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL - AB//CD//EF//GH GT - AB = 8cm; EF= 16cm KL x=?; y =? GV gọi HS lên bảng trình bày - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. - HS phát biểu. GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn? (x=24;y=32) - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV Cho HS làm việc theo nhóm Chữa bài 27/80: ABCD: AE = ED, BF = FC GT AK = KC KL a) So sánh EK&CD; KF&AB b) EF E là trung điểm AD (gt) K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình (1)Tương tự có: KF = (2). Vậy EK + KF = (3) Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4) Từ (3)&(4)EF (đpcm) 1. Chữa bài 22/80 A D E I B M C MB = MC ( gt) BE = ED (gt) EM//DC (1) ED = DA (gt) (2) Từ (1) & (2) IA = IM ( đpcm) 2. Chữa bài 25/80 : A B E K F D C Gọi K là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là trung điểm của BD KK' vậy KEF hay E,F,K thẳng hàng. Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang. 3. Chữa bài 26/80 A 8cm B C x D 16cm E F G Y H - CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF) - CD//GH mà CE = EG; DF = FH EF là đường trung bình của hình thang CDHG 4. Chữa bài 27/80: B A F E K D C D Luyện tập - Củng cố:- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình + So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng + CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //. E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7. - Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8. - Giờ sau mang thước và compa. Ngày soạn: Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tiết 8: dựng hình bằng thước Và compa - dựng hình thang I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được khái niệm "Bài toán dựng hình" đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa. + HS hiểu, giải 1 bài toán dựng hình là chỉ ra 1 hệ thống các phép dựng hình cơ bản, liên tiếp nhau để xác định được hình đó và chỉ ra rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả thuận đầy đủ các yêu cầu đề ra. - Kỹ năng : HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và CM. Biết sử dụng thước compa để dựng hình vào trong vở ( Theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác. - Giáo dục: Tính trung thực, tự tin, cẩn thận và tư duy lôgic. II. CHUẩN Bị: - Gv: Bảng phụ + đèn chiếu, thước compa. - HS: Thước thẳng, compa, KT dựng hình lớp 6,7. III. Tiến trình bài dạy. Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Chữa BT 28/80SGK(GV dùng bảng phụ) Cho hình thang ABCD (AB//CD) E là trung điểm của AD, F là trung điểm BC, đường thẳng EF cắt BD ở I; cắt AC ở K. a) CMR: AK = KC; BI = ID A B b) Cho AB = 6cm ; CD = 10 cm Tính các độ dài EI; KF; IK C/M E I K F Từ (gt) ABCD là hình thang có đáy AB, CD E là trung điểm AD, F là trung điểm BC D C nên EF là đường TB hình thang ABCD - E là trung điểm AD, EI//AB nên I là trung điểm BD củaADB - F là trung điểm của BC; FK//BA nên K là trung điểm của AC của ABC. Vậy AK = KC b) Từ CMT Ta có EI, KF thứ tự là đường TB của ABD &ABC do đó. EI = ; KF = ; EF = Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Bài toán dựng hình - GV: Ta phân biệt rõ các khái niệm sau + Bài toán vẽ hình + Bài toán dựng hình + Vẽ hình + Dựng hình. - GV: Thước thẳng dùng để làm gì? Compa dùng để làm gì.? *HĐ2: Các bài toán dựng hình đã biết. ( GV đưa ra bảng phụ và biểu thị bằng lời) - Cho biết các hình vẽ trong bảng, mỗi hình vẽ biểu thị nội dung và lời giải của bài toán dựng hình nào? - Hãy mô tả thứ tự sử dụng các thao tác sử dụng com pa và thước thẳng để vẽ được hình theo yêu cầu của mỗi bài toán. + GV: Chốt lại Gv hướng dẫn các thao tác sử dụng thước và compa & nói: 6 bài toán dựng hình trên đây và 3 bài toán dựng hình tam giác là 9 bài toán được coi như đã biết. Vậy khi trình bày lời giải của bài toán dựng hình khác nếu phải thực hiện 1 trong 9 bài toán trên thì không phải trình bày thao tác vẽ hình như đã làm mà chỉ ghi vào phần lời giải như thông báo chỉ dẫn có phép dựng hình đó trong các bước dựng hình mà thôi. *HĐ3: Hình thành phương pháp dựng hình thang - Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, = 700 GV: Hãy cho biết GT&KL của bài toán ( GV ghi bảng). GT - Cho góc 700, 3 đoạn thẳng có độ dài . 3cm; 4cm, 2cm KL - Dựng hình thang ABCD (AB//CD) - GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình thang ABCD với điều kịên đặt ra. + Muốn chỉ ra cách dựng trước hết ta giả sử đã dựng được hình đó thoả mãn điều kiện bài dựa trên hình đó để phân tích chỉ ra cách dựng? + Muốn dựng được hình thang ta phải xác định 4 đỉnh của nó, theo em những đỉnh nào xác định được ? Vì sao?. -ADC có xác định được không? Vì sao?. (ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa) - Nếu ADC xác định được tức là các đỉnh A, D, C xác định được. Vậy điểm B khi đó ntn? Xác định điểm B bằng cách nào? - GV: Theo cách dựng như vậy ta có thể dựng đượcbao nhiêu hình thang thoả mãn yêu cầu bài toán? Vì sao? - GV: Chốt lại: Một bài toán dựng hình có thể có nghiệm ( là dựng được thoả mãn yêu cầu bài toán). Có thể không có nghiệm ( tức là không dựng được). Vậy khi giải bài toán dựng hình ta phải biết: Với điều kiện cho trước bài toán có nghiệm hay không? Nếu có thì có bao nhiêu nghiệm? đó là biện luận. 1) Bài toán dựng hình .- Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước thẳng và compa gọi là các bài toán dựng hình. - " Vẽ hình" và " Dựng hình" là 2 khái niệm khác nhau. * Với thước thẳng ta có thể: + Vẽ được đthẳng biết 2 điểm của nó + Vẽ được đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút của nó + Vẽ được 1 tia khi biết gốc và 1 điểm của tia * Với compa:Vẽ được đtròn cung tròn khi biết tâm và bkính của nó. 2. Các bài toán dựng hình đã biết. a) Dựng một đoạn thẳng = đoạn thẳng cho trước b) Dựng một góc = một góc cho trước. c) Dựng đường trung trực của đoạn thẳng cho trước, trung điểm của đoạn thẳng. d) Dựng tia phân giác cuả 1 góc cho trước. e) Qua 1 điểm cho trước dựng 1 đường thẳngvuông góc với 1 đường thẳng cho trước. g) Qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước dựng đt//đt cho trước. h) Dựng tam giác biết 3 cạnh, biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa, biết 1 cạnh và 2 góc kề. 3. Dựng hình thang: - Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4 cm, cạnh bên AD = 2 cm, = 700 a) Phân tích - Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thỏa mãn yêu cầu của đề bài ADC dựng được ngay biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa. + Điểm B nằm trên đường thẳng //CD& đi qua điểm A. + B cách A 1 khoảng 3 cm nên B (A,3cm) b) Cách dựng. - Dựng ADC biết = 700 ,DC=4cm, DA=2cm. - Dựng tia AX//CD ( AX và điểm C thuộc nửa MP bờ CD). - Dựng điểm trên tia Ax: AB=3cm, kẻ đoạn BC c) Chứng minh: + Theo cách dựng ta có: AB//CD nên ABCD là hình thang đấy AB&CD. + Theo cách dựng ta có: = 700 ,DC=4cm, DA=2cm.. + Theo cách dựng điểm B ta có: AB=3cm. Vậy hình thang ABCD t/m các yêu cầu trên d) Biện luận: - ADC dựng được 1 cách duy nhất. - Trong nửa mặt phẳng bờ DC chỉ có 1 điểm B thoả mãn.Bài toán có một nghiệm hình. D- Luyên tập - Củng cố: - Bài toán dựng hình gồm 4 phần: Phân tích - Cách dựng - Chứng minh - Biện luận. + Phân tích: Thao tác tư duy để tìm ra cách dựng. + Cách dựng: Ghi hệ thống các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ bản trên hình vẽ cần thể hiện. + Chứng minh: Dựa vào cách dựng để chỉ ra các yếu tố của hình dựng được thoả mãn yêu cầu đềra. + Biện luận: Có dựng được hình thoả mãn yêu cầu bài ra không? Có mấy hình.? E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 29, 30 ,31/83 SGK. Chú ý: - Phân tích để chỉ cách dựng. - Trên hình vẽ thể hiện các nét dựng hình. Ngày soạn: Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tiết 9: luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các bài toán dựng hình cơ bản. Biết cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng. - Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựngh và chứng minh. + Có kỹ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng được hình. II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ, thước, compa. - HS: Thước, compa. BT về nhà. III. Tiến trình bài dạỵ Tổ chức Kiểm tra bài cũ: HS1: Trình bày lời giải bài 29/83 SGK. - Dựng = 650 - Dựng điểm C trên tia Bx; BC = 4cm Qua C dựng đường By Giao điểm A là đỉnh tam giác cần dựng. * CM: Theo cách dựng ta có = 650, BC=4cm, ABC vuông ở A HS2: Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì? Nội dung lời giải 1 bài toán dựng hình gồm mấy phần? Muốn giải 1 bài toán dựng hình ta phải làm những công việc sau: - Phân tích bài toán thông qua hình vẽ, giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra. - Chỉ ra cách dựng hình đó là thứ tự 1 số các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ bản. - CMR: Với cách dựng ở trên hình dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra. C. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Kiểm tra bài cũ *HĐ2: Luyện tập GV gọi HS lên bảng làm bài tập - HS1 lên bảng chữa - HS nhận xét. Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết AD=BC=2cm, AC=DC=4cm - HS2 đứng trình bày tại chỗ. A 2 B x 2 4 2 D 4 C + GV: Cho hs làm việc theo nhóm (nhắc hs cách thức tiến hành). * Dựng hình thang cân ABCD đáy CD=3cm, đường chéo AC=4cm, =800 + GV trình bày lại (nói nhanh) *CM - Theo cách dựng có =800, =800 - Theo cách dựng đỉnh C có DC=3cm. - Theo cách dựng đỉnh A có AC=4cm. - Theo cách dựng tia Ax//DC ta có AB//DC - Theo cách dựng điểm B ta có: DB=4cm =4C +Tứ giác ABCD có AB//DC nên là hình thang đáy AB&DC. + Theo cách dựng có AC=DB nên hình thang ABCD là hình thang cân thoả mãn đề bài. 1) Chữa bài 30/83 * Cách dựng- Dựng góc vuông - Dựng điểm C trên tia By, BC = 2cm - Dựng điểm A trên tia Bx cách C một khoảng AC = 4 cm ( A là giao của đường tròn tâm (C,4cm) với tia Bx * CM: Theo cách dựng ta có : =900, BC = 2cm & CD = 4cm ABC vuông tại B. Thoả mãn yêu cầu đề ra. y C 2 4 B A x 2) Chữa bài 31/83 * Cách dựng - Dựng ADC biết: AC=4cm, AD= 2cm, DC= 4cm. - Dựng tia Ax//DC - Dựng điểm B trên Ax, AB=2cm - Kẻ đoạn thẳng BC * CM Theo cách dựng ACD có: - AC=DC=4cm, AD=2cm - Theo cách dựng tia Ax: AB//CD - Theo cách dựng điểm B có: AB=2cm Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu đề ra. 3) Bài 33/83 y A B z 4 4 800 D 3 C x * Phân tích: Dựng được =800Dx,Dy xác định được - Đỉnh C - Đỉnh A - ABCD là hình thang cân nên AC=BD=4cm. - Đỉnh B *Cách dựng (GV ghi bảng). - Dựng =800 - Dựng điểm C trên tia Dx, DC=3cm. - Dựng điểm A trên tia Dy, CA=4cm. - Dựng tia Az//DC - Dựng điểm B trên tia Az sao cho DB=4cm. Kẻ CB được hình thang ABCD. D- Luyên tập - Củng cố: - Dựng hình thang ABCD biết =900, đáy CD=3cm. Cạnh bên AD=2cm. Cạnh bên BC=3cm. - GV: Phân tích cách dựng. E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm tiếp phần cách dựng và chứng minh bài 34/84. - Giờ sau mang thước, compa, giấy kẻ ô vuông Ngày soạn: Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 10: Đối xứng trục I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng. - Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. II. CHUẩN Bị: + GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác. III. Tiến trình bài dạy. A A- Ôn định tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đường trung trực của tam giác? với cân hoặc đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều) B D C C.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng + GV cho HS làm bài tập Cho đt d và 1 điểm Ad. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA' + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn? - HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua đường thẳng d - HS còn lại vẽ vào vở. + Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau? * HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT sau Cho đt d và đoạn thẳng AB - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d Lấy CAB. Vẽ điểm C' đx với C qua d - HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng. - HS còn lại thực hành tại chỗ + Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'A'B' + Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB. - Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'B' đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'B' Ta có đ/n về hình đối xứng ntn? . + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53). + GV chốt lại + A&A', B&B', C&C' Là các cặp đối xứng nhau qua đt d do đó ta có: Hai đoạn thẳng : AB &A'B' đx với nhau qua d BC &B'C' đx với nhau qua d AC &A'C ' đx với nhau qua d 2 góc ABC&A'B'C' đx với nhau qua d ABC&A'B'C' đx với nhau qua d 2 đường thẳng ACA'C' đx với nhau qua d + Hình H& H' đối xứng với nhau qua trục d * HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH. + GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào? - Hình đx của cạnh AC là hình nào ? - Hình đx của cạnh BC là hình nào ? Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau? HĐ4: Bài tập áp dụng + GV đưa ra bt bằng bảng phụ. Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng. +Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân - Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào? và trục đối xứng là đường nào? - Làm các BT 35, 36, 38 SGK - Đọc phần có thể em chưa biết. 1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ?1 . A d A B d H A' * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B 2) Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ?2 B A d C B A = _ x _ x d A' = C' B' - Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d. * Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại. * đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình H H' d A A' B B' C C' 3). Hình có trục đối xứng ?3 A B H C - Hình đối xứng của điểm A qua AH là A ( quy ước) - Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại AB&AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đt AH - Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH Đt AH là trục đối xứng cuả tam giác cân ABC. * Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H Hình H có trục đối xứng. ?4 d Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng. A B C D . * Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. D- Luyên tập - Củng cố: - HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59 + H (a) có 2 trục đối xứng + H (g) có 5 trục đối xứng + H (h) không có trục đối xứng + Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng. E- BT - Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các đ/n. + Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt. + Trục đối xứng của 1 hình.
Tài liệu đính kèm: