Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng (Bản chuẩn)

I / MỤC TIÊU BÀI DẠY

- kiến thức: Học sinh nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)

-Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy

- kĩ năng: Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). Củng cố khái niệm song song

II / CHUẨN BỊ

· GV: Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng; bảng phụ vẽ H93, H95 tr106-tr107 SGK; bảng phụ ghi sẵn đề bài tập; thước thẳng có chia khoảng

· HS: Xem trước bài học; mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng

III / KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 59: Hình lăng trụ đứng (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 32 Tiết:59
Ngày soạn:30/3/2010 
Ngày dạy: 13/04/2010
 	 	 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 	
I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
- kiến thức: Học sinh nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao) 
-Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy
- kĩ năng: Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). Củng cố khái niệm song song
II / CHUẨN BỊ
GV: Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng; bảng phụ vẽ H93, H95 tr106-tr107 SGK; bảng phụ ghi sẵn đề bài tập; thước thẳng có chia khoảng
HS: Xem trước bài học; mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng
III / KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
Câu hỏi
Đáp án
B
A
B1
C1 
A1
D
C
D1
1)Đường thẳng AB song song với những mặt phẳng nào?
2)Với hình lập phương ABCD. A1B1C1D1 
Tính AB1
1)AA1 song song với những mặt phẳng :
(BC1B1C), (BC1D1D) (3đ)
2) Aùp dụng định lý pPitago trong tam giác vuông AA1B1
 (4 đ)
Vậy AB1 = 2 (3đ)
IV / TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1Hình lăng trụ đứng :(23phút)
-GV nêu vấn đề: ta đã được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng ? Đó là nội dung bài học hôm nay 
-GV nói: chiếc đèn lồng tr106 SGK cho ta hình ảnh một hình lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? Các mặt bên là hình gì ? 
-GV yêu cầu HS quan sát H93 và đọc SGK tr106
-GV treo bảng phụ vẽ H93 lên bảng và ghi chú mặt đáy, mặt bên, cạnh bên, đỉnh
-GV hỏi:
+ Hãy nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ này 
+ Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là những hình gì ?
+ Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này, các cạnh bên có đặc điểm gì ?
+ Nêu tên các mặt đáy của lăng trụ này. Hai mặt đáy này có đặc điểm gì ?
-GV yêu cầu HS làm ?1 tr106 SGK
-GV yêu cầu HS giải thích tại sao:
+ A1A mp(ABCD) ? 
+ A1A mp(A1B1C1D1) ?
-GV yêu cầu HS hãy chứng minh rằng mp(ABB1A1) vuông góc với mp(ABCD) và mp(A1B1C1D1) ?
-GV giới thiệu: 
+ Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. 
+ Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng
-GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác (đặt đứng, đặt nằm, đặt xiên ) và yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ
-GV nhắc HS lưu ý trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật 
HĐ2: Ví dụ(12phút)
-GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK tr107 từ “Hình 95  AD”
-GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác theo từng bước:
+ Vẽ DABC (không vẽ tam giác cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian)
+ Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song, bằng nhau và vuông góc với cạnh AB
+ Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ nét đứt (CF, DF, EF)
-GV gọi HS đọc chú ý tr107 SGK và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu
-GV treo bảng phụ ghi đề và yêu cầu HS làm bài 20 tr108 SGK H97 (b, c) 
-GV kiểm tra việc vẽ hình của HS (nét liền, nét khuất, đỉnh ương ứng)
-HS nghe GV trình bày và ghi tựa bài vào vở
-HS quan sát chiếc đèn lồng tr106 rồi trả lời 
-HS đọc to SGK
-HS tập trung quan sát hình vẽ
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS giải thích
-HS chứng minh miệng, GV ghi lại tóm tắt ở bảng
-HS tập trung lắng nghe
-HS quan sát mô hình và trả lời
-HS khắc sâu
-HS tự đọc SGK (một HS đọc to trước lớp)
-HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV 
-HS đọc to trước lớp
-HS lớp vẽ thêm các cạnh còn thiếu vào vở (hai HS lần lượt lên bảng hoàn chỉnh H97 (b, c ) 
-HS điều chỉnh (khi có nhắc nhở)
1 / Hình lăng trụ đứng
B
Á
C
D
B1
A1
C1
D1
đỉnh 
cạnh bên 
mặt bên 
mặt đáy 
-Các đỉnh của lăng trụ là A, B, C, D, A1, B1, C1, D1
-Các mặt bên của lăng trụ là ABB1A1; DCC1D1; BCC1B1; ADD1A1. Các mặt bên là các hình chữ nhật 
-Các cạnh bên của lăng trụ là là AA1; BB1; CC1; DD1. Các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau
-Hai mặt đáy là ABCD; A1B1C1D1. Hai mặt đáy này là hai đa giác bằng nhau 
* Chú ý:
-Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những hình lăng trụ đứng
C
B
A
E
F
D
-Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
2 / Ví dụ 
-Hai mặt ABC và DEF là những tam giác bằng nhau
-Các mặt bên ABED; BEFC; ACFD là những hình chữ nhật
-Độ dài một cạnh bên là chiều cao 
* Chú ý:
- BEFC là một hình chữ nhật, khi vẽ nó trên mặt phẳng ta thường vẽ hình bình hành
-Các cạnh song song vẽ thành các đoạn song song
-Các cạnh vuông góc có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc
Bài tập 19 tr108 SGK 
Giải
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
Hình
V.Củng cố (4phút)
-GV treo bảng phụ ghi đề bài và bảng kẻ sẵn của bài tập 19 tr108 SGK, sau đó yêu cầu HS quan sát hình vẽ và lên điền vào bảng 
-GV kiểm tra và giải thích chỗ sai của HS (nếu có)
VI.Hướng dẫn về nhà (2phút)
-Học bài theo vở ghi kết hợp với SGK (chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ)
-Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
-Làm bài tập 20 (H97 d, e); 21, 22 tr108 và tr109 SGK
-Oân lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Cạnh
Mặt
AA’
CC’
BB’
A’C’
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
ABC
//
//
//
A’C’B’
//
//
//
ABB’A’
//
Bài tập 20 tr 108 SGK 
a) mp(ABC) // mp(A’B’C’)
b) mp(ABB’A’) mp(ABC) 
 mp(BCB’C’) mp(ABC)
 mp(ACC’A’) mp(ABC)
RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_59_hinh_lang_tru_dung_ban_chuan.doc