Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 58 đến 60 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 58 đến 60 (Bản 2 cột)

I. TIÊU BÀI DẠY:

- Kiến thức: Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

- Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh 1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp song song.

- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.

II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )

- HS: Bài tập về nhà

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A- Tổ chức:

B- Kiểm tra bài cũ:

 Lồng vào bài mới.

C- Bài mới:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 58 đến 60 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 7 ngày 03 tháng 4 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 05 tháng 4 năm 2010 
 Tiết 58: luyện tập
I. tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Kỉ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh 1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp song song.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Bài tập về nhà
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
	Lồng vào bài mới.
C- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Chữa các bài tập
- HS điền vào bảng
- Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng mp
a mp(a'b')
 a a' ; a b'
 a' cắt b'
+ Nhắc lại đường thẳng // mp
BC// mp (A'B'C'D')
 BC // B'C'
 BC mp(A'B'C'D')
+ Nhắc lại 2 mp :
 Nếu a mp (a,b)
 a mp (a',b')
thì mp (a,b) mp (a',b')
- GV: cho HS nhắc lại đt mp
 đt // mp
 mp // mp
GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS 
GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi chữa BT cho HS 
* HĐ2: HS làm việc theo nhóm
- GV: Cho HS làm việc nhóm
- Các nhóm trao đổi và cho biết kết quả.
Bài tập 4
Gọi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c và EC = d ( Gọi là đường chéo của hình hộp CN)
CMR: d = 
*HĐ3: Củng cố 
HS chữa bài tập 18 tại chỗ
Phân tích đường đi từ E đến C
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 15, 17
- Tìm điều kiện để 2 mp //
HS điền vào bảng
1) Chữa bài 13/104
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
Diện tích 1 đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
 A B
 E F
D C
H G
b) AB mp(ADEH) những mp mp (ADHE)
c) AD // mp (EFGH)
Ta có: AD // HE vì ADHE là hình chữ nhật (gt) 
HE mp ( EFGH)
 B C
 F G
A D
E H
2) Chữa bài 14/104
a) Thể tích nước đổ vào:
 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3
Diện tích đáy bể là:
2,4 : 0,8 = 3 m2 
Chiều rộng của bể nước:
 3 : 2 = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể là:
20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3
Chiều cao của bể là: 
3,6 : 3 = 1, 2 m
3) Chữa bài 15/104
Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng là:
7 - 4 = 3 dm
Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch
2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3
Diện tích đáy thùng là:
7. 7. = 49 dm3
Chiều cao nước dâng lên là:
25 : 49 = 0, 51 dm
Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng thùng là:
3- 0, 51 = 2, 49 dm
Theo Pi Ta Go ta có:
 AC2 = AB2 + BC2 (1)
 EC2 = AC2 + AE2 (2)
Từ (1) và (2) EC2 = AB2 + BC2+ AE2
Hay d = 
HS chữa bài tập 18 tại chỗ
HS ghi BTVN
Ngày soạn: Thứ 5 ngày 08 tháng 4 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 09 tháng 4 năm 2010 
 Tiết 59: hình lăng trụ đứng
I- Mục tiêu bài dạy:
 Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp )
- HS: Thước thẳng có vạch chia mm
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Bài tập 16/ SGK 105
C- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu bài và tìm kiếm kiến thức mới.
Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? các mặt bên là hình gì ?
- GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng và giới thiệu
Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng.
GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác
chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ.
GV đưa ra ví dụ
* HĐ2: Những chú ý
*HĐ3: Củng cố
- HS chữa bài 19, 21/108
- Đứng tại chỗ trả lời 
*HĐ4: Hướng dẫn về nhà
+Học bài cũ 
+Làm các bài tập 19, 22 sgk
+Tập vẽ hình.
1.Hình lăng trụ đứng
+ A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 Là các đỉnh
+ ABB1A1; BCC1B1 ... các mặt bên là các hình chữ nhật
+ Đoạn AA1, BB1, CC1 // và bằng nhau là các cạnh bên
+ Hai mặt: ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy
+ Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao
+ Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác ta gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác
+ Các mặt bên là các hình chữ nhật
+ Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //.
A
B
C1
B1
C
A1
D1
?1
A1A AD ( vì AD D1A1 là hình chữ nhật )
A1A AB ( vì ADB1`A1 là hình chữ nhật )
Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp ( ABCD)
Suy ra A1A mp (ABCD )
C/ m T2:
A1A mp (A1B1C1D1 )
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy
 * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng
Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật.
2- Ví dụ:
C'
A
B
C
A'
B'
ABCA/B/C/ là một lăng trụ đứng tam giác
Hai đáy là những tam giác bằng nhau
Các mặt bên là những hình chữ nhật
 Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao
2) Chú ý:
- Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thường vẽ thành HBH
- Các cạnh bên vẽ //
- Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc
- HS đứng tại chỗ trả lời 
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 09 tháng 4 năm 2010
Ngày giảng: Thứ 7 ngày 10 tháng 4 năm 2010 
 Tiết 60: Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
I- Mục tiêu bài dạy:
- Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. 
- HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh một cách đơn giản nhất
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo CT tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển 
- HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 22
+ Tính diện tích của H.99/109 (a)
+ Gấp lại được hình gì? có cách tính diện tích hình lăng trụ
C- Bài mới:
 * HĐ1: Đặt vấn đề: Qua bài chữa của bạn có nhận xét gì về diện tích HCN: AA'B'B đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG Diện tích đó có ý nghĩa gì? Vậy diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng tính như thế nào?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ2: Xây dựng công thức tính diện tích xung quanh
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
Quan sát hình khai triển của hình lăng trụ đứng tam giác
+ Độ dài các cạnh của 2 đáy là:
 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm
A
D
G
* HS làm bài tập ? C
 B E
Có cách tính khác không ?
Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao:
( 2,7 + 1,5 + 2 ) . 3 = 6,2 .3 = 18,6 cm2
*Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên
 Sxq= 2 p.h
+ p: nửa chu vi đáy
+ h: Chiều cao lăng trụ
+ Đa giác có chu vi đáy là 2 p thì 
Sxung quanh của hình lăng trụ đứng:
 Sxq= 2 p.h
 Sxq= a1.h + a2 .h + a3 .h + + an .h
= ( a1 + a2+ a3 + an).h = 2 ph
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ?
*HĐ3: Ví dụ
Cho lăng trụ đứng tam giác ABCDEG sao cho ADC vuông ở C có AC = 3 cm, AB = 6 cm, CD = 4 cm thì diện tích xung quanh là bao nhiêu?
GV gọi HS đọc đề bài ?
Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa?
 Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ?
Tính diện tích hai đáy
Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ
GV treo bảng phụ bài tập ?
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Thời gian hoạt động nhóm 7 phút
GV treo bảng phụ của các nhóm
 Cho các nhóm nhận xét chéo
GV chốt đưa lời giải chính xác
*HĐ4: Củng cố
 - GV: Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq và Stp của hình lăng trụ đứng.
* Chữa bài 24
1) Công thức tính diện tích xung quanh
?1
* HS làm bài tập ?
- Diện tích AA'B'B = ?
- So sánh nó với hình lăng trụ từ đó suy ra công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: 
+ Độ dài các cạnh của 2 đáy là:
 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm
+ Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là: 2,7 . 3 = 8,1 cm2
+Diện tích của hình chữ nhật thứ hailà: 1,5 . 3 = 4,5cm2
+Diện tích của hình chữ nhật thứ balà: 2 . 3 = 6cm2
+ Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là:
A
B
G
8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm2
 C
* Diện tích toàn phần :
Stp= Sxq + 2 S đáy
2) Ví dụ:
 D E
ADC vuông ở C có: AD2 = AC2 + CD2 
= 9 + 16 = 25 AD = 5
Sxq = ( 3 +4 + 5). 6 = 72; S2đ = 3 . 4 = 12
Stp = 72 + 12 = 84 cm2
3)Luyện tập: Bài 23/ SGK 111
a) Hình hộp chữ nhật 
Sxq = ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm2
2Sđ = 2. 3 .4 = 24cm2
Stp = 70 + 24 = 94cm2
b) Hình lăng trụ đứng tam giác:
CB = ( định lý Pi Ta Go )
Sxq = ( 2 + 3 + ) . 5 = 5 ( 5 + )
 = 25 + 5 (cm 2) 
2Sđ =2. . 2. 3 = 6 (cm 2) 
Stp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm 2) 
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà
HS làm các bài tập 25, 26
HD: Để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào ? Đỉnh nào trùng nhau, cạnh nào trùng nhau sau khi gấp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_58_den_60_ban_2_cot.doc