Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 54 đến 55 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 54 đến 55 (Bản đẹp)

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Nắm được (bằng trực quan) các yếu tố của hình chữ nhật. Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao. Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu.

-Kĩ năng: Vẽ hình

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.

- Giáo viên: thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật.

C.Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 54 đến 55 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 54
Ngày soạn: 19/3/2010
Ngày giảng: 22/3/2010
hình hộp chữ nhật
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được (bằng trực quan) các yếu tố của hình chữ nhật. Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Bước đầu nhắc lại khái niệm về chiều cao. Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong không gian, cách kí hiệu.
-Kĩ năng: Vẽ hình
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.
- Giáo viên: thước thẳng, mô hình hình hộp chữ nhật.
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ hình 69 lên trên bảng.
- Học sinh nghiên cứu hình vẽ.
- Giáo viên kết hợp với đồ dùng trực quan giới thiệu cho học sinh các khái niệm mặt, cạnh.
? Nêu một số mặt, đỉnh và số cạnh của hình hộp chữ nhật.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên đưa ra các khái niệm mặt đáy, mặt bên và hướng dẫn học sinh vẽ hình.
- Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật.
- 3 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa bảng phụ hình 71-tr96 SGK 
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi SGK 
- Giáo viên đưa ra khái niệm.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
1. Hình hộp chữ nhật 
- Gồm 6 mặt là các hình chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
- 2 mặt không có điẻm chung là 2 mặt đối diện (mặt đáy); các mặt còn lại là mặt bên.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các mặt là hình vuông.
2. Mặt phẳng và đường thẳng 
? 
- Các mặt: ABCD; ABB'A'; A'B'C'D'; DCC'D'; BCB'C'; ADD'A'.
- Các đỉnh: A, B, C, D, A', B', C', D'.
- Các cạnh: AB, AD, Â', BC, BB', CD, C'C, DD', D'C', D'A', A'B', B'C'.
* các đỉnh A, B , ... như là các điểm.
* các cạnh AB, AD, ... như cácđoạn thẳng.
* mỗi mặt ABCD là 1 phần của mặt phẳng. Đường thẳng đi qua 2 điểm A, B của mp(ABCD) nằm trọn trong mp đó.
IV. Củng cố: 
Bài tập 1-tr96 SGK 
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ:
+ AB, CD, MN và QP
+ AM, DQ, CP và BN
+ AD, QM, NP và BC
Bài tập 2-tr96 SGK 
a) O là trung điểm của CB1 thì (giao điểm 2 đường chéo hcn)
b) ; 
D
C
Q
P
N
M
B
A
O
D
C
D1
C1
B1
A1
B
A
K
Bài tập 3-tr97 SGK 
Dựa vào định lí Py-ta-go ; cm; cm
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 4-tr97 SGK, bài tập 3, 4, 5 - tr105 SBT
Tiết: 55
Ngày soạn: 19/3/2010
Ngày giảng: 22/3/2010
hình hộp chữ nhật (t)
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nhận biết (qua mô hình) 1 dấu hiệu về 2 đường thẳng song song. Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mp và 2 mp song song. Nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. Học sinh đối chiếu, so sánh về sự giống nhau, khác nhau về quan hệ song song giữa đường và mặt ...
-Kĩ năng: Vẽ hình, chứng minh.
B. Chuẩn bị:
- Mô hình hình hộp chữ nhật, que nhựa, ..., thước thẳng, bảng phụ hình 75, 77
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên cho học sinh cầm mô hình hình hộp chữ nhật yêu cầu chỉ ra các cạnh, mặt, đỉnh, vẽ hình hộp chữ nhật.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 75.
- Học sinh quan sát và trả lời ?1
? Hai đường thẳng song song trong không gian cần thoả mãn điều kiện nào.
- Cần nằm trong 1 mặt phẳng, không có điểm chung.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.
- Cả lớp nghiên cứu nội dung trong SGK.
? Lấy ví dụ về 2 đường thẳng song song, cắt nhau, không cùng nằm trong một mp.
? Kể tên các đường thẳng song song với AA'.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 77
- Cả lớp quan sát và trả lời ?2.
- Giáo viên nêu ra kiến thức.
- Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời ?4
- Giáo viên treo bảng phụ phần nhận xét cuối sách tr99 lên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
1. Hai đường thẳng song song trong không gian 
?1 
D
C
D'
C'
B'
A'
B
A
- Các mặt ccủa hình hộp:ABCD, ADD'A', DCC'D', ABB'A', BCC'B', A'B'C'D'.
- BB' và AA' không có điểm chung, ta gọi BB' và Â' là 2 đường thẳng song song.
* Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
- Học sinh: DD', CC', BB'.
2. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng
?2
- AB // A'B' vì AB và a'b' thuộc mp(abb'a'), AB không nằm trong mp(AB'C'D')
* Nhận xét : SGK 
?3
DC // mp(A'B'C'D')
CB // mp(a'b'c'd')
AD // mp(A'B'C'D')
* Nhận xét: SGK 
mp(ABCD) // mp(A'B'C'D')
?4
* Nhận xét: SGK 
IV. Củng cố: 
 Bài tập 7 (tr100-SGK)
Diện tích trần nhà: 4,5.3,7 = 16,65 m2
Diện tích các mặt xung quanh (4 mặt)
3,0. 3,7. 2+ 4,5.3,7.2 = 9. 7,5 = 67,5 m2
Diện tích cửa là 5,8 m2.
Diện tích cần quét vôi là 67,5 + 16,65 - 5,8 = 78,35 m2
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK
- Làm bài tập 5, 6, 8, 9 (tr100-SGK)
- Làm bài tập 9, 10, 11, 12 (tr106, 107-SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_54_den_55_ban_dep.doc