Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 - Trường THCS Hồng Khê

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 - Trường THCS Hồng Khê

A. Mục tiêu:

- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương và vận dụng vào giải bài tập có liên quan.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng mih bài toán hình học.

- Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học, lập luận có căn cứ trong quá trình giải toán.

B. Chuẩn bị:

- GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra

- HS: Giấy kiểm tra, thước kẻ

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Đề bài kiểm tra: (thời gian làm bài 44')

 GV treo bảng phụ đề bài KT có nội dung như sau:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 - Trường THCS Hồng Khê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 - Tiết 25 
 Ngày soạn: 2005 
 Ngày dạy: 2005
 kiểm tra chương I
A. Mục tiêu:
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương và vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng mih bài toán hình học. 
- Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học, lập luận có căn cứ trong quá trình giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra
- HS: Giấy kiểm tra, thước kẻ
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Đề bài kiểm tra: (thời gian làm bài 44')
 GV treo bảng phụ đề bài KT có nội dung như sau: 
Câu 1: (3đ)
a) Cho tam giác ABC va một đường thẳng d không cắt các cạnh của tam giác ABC. Vẽ A'B'C' đối xứng với ABC qua đường thẳng d.
b) Phát biểu định nghĩa hình thang cân. Nêu các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình thang cân.
Câu 2: (2đ)
Điền dấu ''x'' vào ô trống thích hợp.
Câu
Nội dung
Đ
S
1
Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
2
Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật 
Câu 3 (5đ)
Cho ABC cân tại a, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I.
a) Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao ?
c) Tìm điều kiện của ABC để tứ giác AMCK là hình vuông.
III. Đáp án - Biểu điểm:
Câu 1: Mỗi câu làm đúng 1,5 điểm
Câu 2: ( Câu 1 sai; câu 2 đúng): mỗi câu 1 điểm.
Câu 3: 
- Vẽ hình đúng; 1 điểm
- Câu a: 1,5đ
- Câu b: 1,5đ
- Câu c: 1đ
a) Xét tứ giác AMCK ta có: MI = IC (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong vuông AMC)
 MK = KC (KI = MI)
Trong tứ giác AMCK có MI = IK; AI = IC
 AMCK là hình bình hành 
mà AC = MK AMCK là hình chữ nhật
b) Theo câu a, AMCK là hình chữ nhật 
 AK // MC và AK = MC
 AK // BM; AK = BM ( Vì MC = BM theo gt)
 tứ giác AKMB là hình bình hành 
c) Theo câu a ta có AMCK là hình vuông 
 AM = MC = BC
Mà AM là đường trung tuyến ABC vuông tại a
 Vậy ABC vuông cân tại A thì AMCK là hình vuông 
 Tuần 13 - Tiết 26 
 Ngày soạn: 2005 
 Ngày dạy: 2005
Đ1: đa giác - đa giác đều 
A. Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm đa giác, đa giác đều, tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi, đa giác đều, biết cách xây dựng công thức, tính số đo của các góc trong đa giác.
- Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ ?3 và bài tập 4 (tr115 - SGK), máy chiếu, giấy trong các hình trang 113, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng, ôn tập lại các khái niệm về tứ giác 
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV đưa các hình vẽ lên máy chiếu.
- HS quan sát các hình vẽ.
? Trong các hình hình trên, những hình nào là tứ giác, hình nào là tứ giác lồi.
- HS trả lời.
- GV đưa ra định nghĩa 
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Cả lớp thảo luận nhóm
- GV chốt lại:
- GV đưa bảng phụ ghi một số đa giác đều và giới thiệu cho học sinh 
- HS chú ý theo dõi.
- GV yêu cầu học sinh trả lời ?4
- Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài ra giấy trong
1. Khái niệm về đa giác (20')
- Đa giác là hình gồm n đoạn thẳng trong đó 2 đoạn thẳng bất kì nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng (n3)
?1
* Đa giác lồi
- Định nghĩa : SGK 
?2
* Chú ý: SGK 
?3
- Cạnh:
+ Cạnh kề nhau: AB và BC...
+ Cạnh đối nhau: CD và EG ...
- Góc:
+ Góc đối: gócA và góc C, ...
+ Góc kề 1 cạnh: góc A và góc B ...
- Đỉnh
- Đường chéo
2. Đa giác đều (7')
* Định nghĩa : SGK 
?4
IV. Củng cố: (15')
- BT 1(tr115- SGK): Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- BT 4 (tr115- SGK): Cả lớp thảo luận nhóm
Đa giác
n cạnh
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh
1
2
3
n-3
Số tam giác được tạo thành
2
3
4
n - 2
Tổng số đo các góc của đa giác
2.1800 =3600
3.1800 =5400
4.1800 =7200
(n - 2) .1800
? Tính số đường chéo của đa giác n cạnh.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, làm các bài tập 2, 3, 5 (tr115 - SGK)
- Làm các bài 7, 8, 10 (tr126 - SBT)
HD 5: 
Tổng số đo các góc của hình n cạnh là (n - 2) ) .1800
Số đo mỗi góc của đa giác đều là 
Từ đó áp dụng vào giải các hình trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_13_truong_thcs_hong_khe.doc