Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng (Bản chuẩn)

I / MỤC TIÊU BÀI DẠY

- Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành

- Kĩ năng: Học sinh nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo

- Tư duy thái độ: cẩn thận chính xác, có tinh thần hợp tác

II / CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ vẽ sẵn H54 -> H57 tr85 -> tr87 SGK; hai loại giác kế: giác kế đứng và giác kế ngang; thước thẳng có chia khoảng

HS: Xem trước bài mới, ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.

III / KIỂM TRA BÀI CŨ (không thực hiện)

IV / TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 50: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Tiết:50
Ngày soạn:20/2/2010
Ngày dạy: 10/03/2010
 	 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành 
- Kĩ năng: Học sinh nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo
- Tư duy thái độ: cẩn thận chính xác, có tinh thần hợp tác
II / CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ vẽ sẵn H54 -> H57 tr85 -> tr87 SGK; hai loại giác kế: giác kế đứng và giác kế ngang; thước thẳng có chia khoảng
HS: Xem trước bài mới, ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
III / KIỂM TRA BÀI CŨ (không thực hiện)
IV / TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1Đo gián tiếp chiều cao của vật:(15phút)
-GV ĐVĐ: các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật
-GV treo bảng phụ có vẽ sẵn H54 tr85 SGK lên bảng và giới thiệu: Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó. Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ? Tại sao ?
-GV giới thiệu và ghi bảng bài toán 1 ?
-GV nói: để xác định được AB, AC, A’B ta tiến hành đo đạc như thế nào ? 
-GV bắt đầu giới thiệu cho HS dụng cụ để đo là giác kế đứng rồi phát dụng cụ cho từng nhóm và hướng dẫn HS cách ngắm:
+ Điều chỉnh thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây
+ Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ và AA’
+ Đo khoảng cách BA, BA’
-GV yêu cầu HS chỉ ra cơ sở và cách tính chiều cao A’C’ của cây 
-GV khẳng định vấn đề và cho số liệu cụ thể để HS thực hành
 HĐ2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được(17phút)
-GV treo bảng phụ có vẽ sẵn H55 tr86 SGK lên bảng và nêu bài toán 2
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết
-GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm (sau khi thảo luận khoảng 5 phút)
-GV hỏi: trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ?
-GV chỉ cho HS cách sử dụng giác kế ngang để đo góc
-GV cho số liệu cụ thể và yêu cầu HS tính AB ?
-GV treo bảng phụ có vẽ sẵn H56 tr86 SGK lên bảng và giới thiệu với HS hai loại giác kế (đứng và ngang) như SGK tr86-tr87 đã nói
HĐ3: Bài tập(8phút)
-GV treo bảng phụ ghi đề và hình vẽ minh họa của bài tập 53 tr87 SGK 
Dựa vào đo khoảng cách của đoạn AC trong bài nay ta làm sao?
Để tính được AC, ta cần biết thêm đoạn nào ?
Ta tính BN bằng cách nào?
Tương tự tính AC như bài toán 1
-HS suy nghĩ 
HS đọc mục “Tiến hành đo đạc” tr85 trong SGK
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS đọc nội dung ghi trong SGK
-HS nhận dụng cụ và tập trung theo dõi để biết cách sử dụng
-HS trả lời 
-HS thực hành
-HS hoạt động nhóm
-HS đại diện trình bày cách làm
-HS trả lời
-HS theo dõi để biết cách sử dụng
-HS thế số vào tính AB
BN
MN//DE áp dụng hệ quả của định lý Ta-Lét tính 
Hoặc dùng 2 tam giác đồng dạng BMN và BED 
Lần lượt 2 HS lên bảng tính
1 / Đo gián tiếp chiều cao của vật 
* Bài toán 1: Xác định chiều cao của cây 
a) Tiến hành đo đạc
A
A’
B
C’
C
-Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc
-Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ và AA’
-Đo khoảng cách BA và BA’
b) Tính chiều cao của cây
Ta có: 
=> 
2 / Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được 
* Bài toán 2: Đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được
a) Tiến hành đo đạc 
C
B
a
A
.
-Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó (giả sử rằng BC = a)
-Dùng giác kế ngang đo các góc 
; 
b) Tính khoảng cách AB
-Vẽ trên giấy với B’C’ = a’; ; 
=> theo tỉ số đồng dạng 
-Đo A’B’ trên hình vẽ
-Từ đó tính AB
Bài tập 53 tr87 SGK
A
E
M
N
D
B
2
1,6
0,8
15
C
Giải
Ta có: (g-g)
=> 
=> 2BN = 1,6(BN + ND)
=> 2BN = 1,6BN + 1,6ND
=> 2BN - 1,6BN = 1,6ND
=> 0,4BN = 1,6ND
=> 0,4BN = 1,28
=> BN = 3,2
=> BD = 4 (cm)
Ta lại có: (g-g)
=> = 9,5 (cm)
Vậy cây cao 9,5cm
V. Củng cố: (2 phút)
*Để tính khoảng cách đoạn thẳng ta sử dụng những kiến thức nào?
*chú ý khi sử dụng hai tam giác đồng dạng ghi thou tự các đỉnh đúng vị trí
VI.Hướng dẫn về nhà (3 phút)
-Xem lại hai bài toán ứng dụng của tam giác đồng dạng; học thuộc các bước tiến hành đo đạc
-Làm bài tập 54, 55 tr87 SGK-Chuẩn bị hai tiết sau thực hành ở ngoài trời
-Mỗi nhóm chuẩn bị giấy báo cáo thực hành theo mẫu
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 51-52 HÌNH HỌC CỦA TỔ . . . . LỚP TÁM . . .
1 / Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’)
a)Kết quả đo: 
BA=
BA’=
AC=..
b) Tính A’C’
BA = 
BA’ =
AC =
BA = 
BA’ =
AC =
//////////////////////////////////////////
C
A
B
A’
C’
2 / Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
a) Kết quả đo	
BC=.
=.
=.	
b) Vẽ có:
B’C’ =.
A’B’ = ..
=
 = .
C
B
a
A
Rút kinh nghiệm
..
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_50_ung_dung_thuc_te_cua_tam_gia.doc