A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố:
-Khái niệm hai tam giác đồng dạng
-Các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau
2. Kỷ năng:Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Chứng minh hai tam giác đồng dạng
-Dựa vào dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thằng để tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: thước êke, compa,
Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Ta có thể chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau theo những trường hợp nào?
III. Bài mới:
Tiết 47 LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày giảng: .. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố: -Khái niệm hai tam giác đồng dạng -Các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau 2. Kỷ năng:Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: -Chứng minh hai tam giác đồng dạng -Dựa vào dãy tỉ số bằng nhau của các đoạn thằng để tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp. *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: thước êke, compa, Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Ta có thể chứng minh hai tam giác đồng dạng với nhau theo những trường hợp nào? III. Bài mới: Đặt vấn đề. Chúng ta đã học xong ba trường hợp đồng dạng của tam giác, hôm nay ta cùng luyện tập. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 10’ Tìm các dấu hiệu nhận biết hai tam giác đồng dạng. GV: Đưa đề bài tập lên đèn chiếu yêu cầu HS trả lời. HS: Phát biểu. GV: Lấy hình vẽ minh họa. 2. Hoạt động 2: 15’ HS vẻ hình nêu cách giải. A B C E F D HS: Lên lớp trình bày, dưới lớp làm vào nháp. Gv: Muốn tính độ dài các đoạn thẳng BE và EF ta làm thế nào ? 3 Hoạt động 3 15’ GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình nêu gt, kl GV: DABM ? DACN HS: Đồng dạng vì có hai góc tương ứng bằng nhau GV: DABM ∽ DACNÞquan hệ giữa các cạnh của chúng như thế nào ? HS: (1) GV: Suy ra: HS: GV: DBMD ? DCND GV: DBMD ∽ DCNDÞ quan hệ giữa các cạnh của chúng như thế nào ? HS: (2) GV: Từ (1) và (2) suy ra: 1.Bài 41: Các dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Hai tam giác cân đồng dạng nếu: - Có một cặp góc bằng nhau. - Có một cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tương ứng tỉ lệ với một cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia. 2. Bài 43: a) Các cặp tam giác đồng dạng. DAED và DBEF DCDE và DBEF DAED và DCDE b) Ta có AE = 8cm => EB = 4cm Mặt khác DAED ∽ DBEF => => BF = Tương tự: => EF = 3 Bài 44 a)Ta có: DBMD ? DCND => = Mặt khác theo tính chất đường phân giác ta có = Vậy = . b) Tương tự ta có: DBMD∽ DCND => = (1) Mặt khác DABM ? DCAN => (2) Từ (1) và (2) => 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: Cho ABC vuông tại A, AD là đường cao (D thuộc BC). Đường phân BE cắt AD tại F (E thuộc BC). Chứng minh: E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: