I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
-Kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lý (GT và KL), hiểu được cách chứng minh định lý gồm có hai bước chính:
+ Dựng + Chứng minh
-Kĩ năng: Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh
-Tư duy, thái độ:Tìm được các cách giải khác nhau của BT, có tinh thần hợp tác.
II / CHUẨN BỊ
· GV: Bảng phụ vẽ sẵn H36, H38, H39 tr75 -> tr77 SGK; phiếu học tập
· HS: Trường hợp đồng dạng thứ I của tam giác, cách viết các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ, các cạnh và các góc tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
III / KIỂM TRA BÀI CŨ (7phút)
Tuần: 25 Tiết:45 Ngày soạn:28/1/2010 Ngày dạy: 08/02/2010 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I / MỤC TIÊU BÀI DẠY -Kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lý (GT và KL), hiểu được cách chứng minh định lý gồm có hai bước chính: S + Dựng + Chứng minh -Kĩ năng: Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh -Tư duy, thái độ:Tìm được các cách giải khác nhau của BT, có tinh thần hợp tác. II / CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ vẽ sẵn H36, H38, H39 tr75 -> tr77 SGK; phiếu học tập HS: Trường hợp đồng dạng thứ I của tam giác, cách viết các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ, các cạnh và các góc tương ứng của hai tam giác đồng dạng. III / KIỂM TRA BÀI CŨ (7phút) Câu hỏi Đáp án 1 / Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác ? 2 / Hai tam giác mà các cạnh có độ dài là (4cm, 5cm, 6cm và 8cm, 9cm, 12cm) thì đồng dạng với nhau. Đúng hay sai ? Vì sao ? 1/ HS phát biểu (5đ) 2/ .Không đồng dạng. Vì các cạnh không tỉ lệ (5đ) IV / TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1:Đặt vấn đề vào bài mới(2phút) -GV treo bảng phụ ghi bài tập ?1 tr75 SGK. Cho hình vẽ sau: 600 A B C 3 4 600 F E D 6 8 a / So sánh các tỉ số và ? b / Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số , so sánh với các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ? -GV nhấn mạnh: như vậy, bằng đo đạc ta nhận thấy và có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau. Vậy ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát qua tiết học hôm nay (GV ghi tựa bài lên bảng) HĐ2.Định lý:(14phút) -GV treo bảng phụ ghi bài toán và yêu cầu HS đọc to lại đề -GV vẽ H37 tr76 SGK lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS cho biết GT và KL của bài toán, đồng thời nêu cách chứng minh -GV cho HS suy nghĩ vài phút để tìm phương hướng giải quyết vấn đề -GV yêu cầu HS nhắc lại các bước chứng minh ở trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác -GV khẳng định vấn đề và nêu lại hai bước chứng minh: + Dựng + Chứng minh -GV yêu cầu HS trình bày miệng phần chứng minh -GV cho HS quay lại bài tập lúc đầu (sau khi đã chứng minh bài toán xong) để giải thích tại sao -GV chốt lại và yêu cầu HS phát biểu lại định lý tr75 SGK -GV nhấn mạnh ý “góc xen giữa hai cạnh tương ứng tỉ lệ” -GV treo bảng phụ ghi bài tập và yêu cầu HS thực hiện 1 / “Cho (c-g-c). Hãy điền vào chỗ trống: ; ” 2 / Phát biểu sau đúng hay sai ? “Nếu hai tam giác có hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và có một cặp góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau” HĐ3.Aùp dụng:(10phút) -GV yêu cầu HS làm bài tập ?2 tr76 SGK (câu hỏi và hình vẽ ở bảng phụ) -GV cho các em suy nghĩ vài phút và yêu cầu đứng tại chỗ trả lời - Bài tập ?3 tr77 SGK (đề bài và hình vẽ ở bảng phụ) -GV hỏi: hai tam giác trên có đặc điểm gì ? -GV ĐVĐ: theo em để kết luận được hai tam giác trên có đồng dạng với nhau theo trường hợp thứ hai hay không ta cần phải có gì ? (GV có thể gợi ý nếu HS không trả lời được) -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm HS thảo luận nhóm và có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau -HS vẽ hình vào vở và ghi GT, KL -HS nhắc lại hai bước chứng minh -HS tập trung -HS đứng tại chỗ trả lời cho GV ghi bảng -HS tập trung theo dõi -HS đọc to lại định lý, vài em lặp lại và ghi vở -HS ghi nhớ -HS đứng tại chỗ trả lời -HS đọc to lại yêu cầu của bài tập ?2 -HS quan sát hình vẽ để trả lời -HS đọc lại yêu cầu của bài tập ?3 và suy nghĩ -HS trả lời: có góc A chung -HS trả lời: cần phải so sánh hai tỉ số , -HS thực hiện, lớp nhận xét, sửa bài vào vở I / Định lý 1 / Bài toán có: GT KL Giải A’ B’ C’ A B C M N Trên tia AB lấy M: AM = A’B’(1). Qua M vẽ MN // BC () suy ra: (*) (2) Từ (1) và (2) suy ra: Mà (gt) Nên (3) Ta lại có: (gt) (4) Từ (1), (4) và (3) suy ra: (c-g-c) => (*’) Từ (*) và (*’) suy ra: 2 / Định lý Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng II / Aùp dụng 1 / Bài tập ?2 tr76 SGK Giải Ta có: (vì và ) 2 / Bài tập ?3 tr77 SGK A E C B D 3 5 2 7,5 500 Giải Xét và , có: chung Vậy (c-g-c) V.Củng cố(10phút) -GV treo bảng phụ ghi đề của bài tập 32a tr77 SGK và gọi một HS lên bảng vẽ hình - Cho hs làm trên phiếu học tập VI. Hướng dẫn về nhà(2phút) -Học thuộc và nắm vững hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác -Xem lại các bài tập đã giải ở lớp -Làm tiếp bài tập 32b (nếu chưa làm), 33, 34 tr77 SGK; bài tập 35, 36 tr72 SBT -Xem trước bài mới “Trường hợp đồng dạng thứ ba” -Xem lại các bước chứng minh hai trường hợp trước * Hướng dẫn (bài 33 tr77 SGK) (ở bảng phụ) Bài tập 32a tr77 SGK x O y A C B 5cm D 10cm 8cm 16cm Xét và , có: chung Vậy (c-g-c) -GV lưu ý HS về cách lập các tỉ số để so sánh và kiểm tra xem có tỉ lệ hay không ? -GV gọi một HS đọc tiếp yêu cầu câu b (để bổ sung trên hình vẽ) và yêu cầu HS trình bày miệng (nếu còn thời gian) Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: