A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Nắm được cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c
2. Kỷ năng:
Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: thước êke, compa,
Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
Phát biểu khái niệm tam giác đồng dạng, định lý về tam giác đồng dạng ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
Tiết 44 §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT Ngày soạn: 17/02 Ngày giảng: 8A: 19/02 8B: /02 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nắm được cách chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c 2. Kỷ năng: Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.c.c 3.Thái độ: *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp. *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: thước êke, compa, Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Phát biểu khái niệm tam giác đồng dạng, định lý về tam giác đồng dạng ? III. Bài mới: Đặt vấn đề. Hai tam giác có ba cạnh tương ứng tỉ lệ có đồng dạng với nhau không ? Ta đi học bài học hôm nay. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 25’ 6 8 4 A B C A’ B’ C’ 2 3 4 M N GV: Đưa ra bài toán để HS giải. Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có AB=4; AC=6; BC=8. Trên các cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = A’B’ = 2cm; AN = A’C’ = 3cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng MN b) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’. GV: Yêu cầu HS vẽ hình. GV: Muốn tính đoạn thẳng MN ta áp dụng tính chất gì? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải. GV: Dẩn dắt vào định lý. HS: Nêu GT và KL. A B C A’ B’ C’ M N HS: Học sinh vẽ hình, nêu gt, kl GV: Yêu cầu học sinh xác định M trên tia AB sao cho AM = A'B' (2) và vẽ đường thẳng a đi qua M và song song với BC cắt AC tại N GV: DAMN có quan hệ gì với DABC ? HS: DAMN ∽ DABC (4) GV: Từ đó ta có dãy tỉ số các cạnh của hai tam giác như thế nào ? HS: (3) GV: Giả thiết cho ta dãy tỉ số như thế nào ? HS: (2) GV: Từ (1), (2), (3) ta có: Suy ra: A'C' = AN và B'C' = MN hay tam giác A'B'C' bằng tam giác AMN (5) GV: Từ (4) và (5) suy ra DA'B'C' ? DABC 2. Hoạt động 2: 10’ GV: Đưa hình 34 (Sgk) lên bảng cho học sinh quan sát và trả lời [?2] 1. Tam giác đồng dạng Ta có: => MN//BC => => MN = BC/2 = 8:2 = 4 cm b) DABC ? DAMN, DAMN = DA’B’C’. DABC ∽ DA’B’C’, Định lý. Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. GT DABC, DA’B’C’ KL DABC ∽ DA’B’C’ Chứng minh: Trên AB lấy M sao cho AM = A’B’, từ M vẽ đường thẳng // BC cắt AC tại N => DABC ∽ DAMN => Mà AM = A’B’ , => và à AN = A’B’ và MN = B’C’ đo đó: DA’B’C’ =DAMN (c.c.c) Vậy DABC ∽DA’B’C’ 2. Áp dụng: [?2] Hình a và hình b là cặp tam giác đồng dạng. DABC ∽ DDFE 3. Củng cố: 5’ Nhắc lại định lý và cách chứng minh định lý. 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 29;30. SGK. Tìm hiểu trường hợp đồng dạng thứ hai. E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: