A. MỤC TIÊU:
HS – Vận dụng định lí vào giải bài tập
- Nhận biết một cách nhanh chóng các đoạn thẳng tỉ lệ
- Chứng minh hai đường thẳng song song
- Giải các bài toán về tỉ số diện tích.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ Bài cũ :
HS – Phát biểu định lí về t/c đường phân giác của tam giác ?
HS – Giải bài tập 15a)
II/ Luyện tập :
Ngày 21/2 /2007 Tiết 41: Luyện tập Mục tiêu: HS – Vận dụng định lí vào giải bài tập - Nhận biết một cách nhanh chóng các đoạn thẳng tỉ lệ Chứng minh hai đường thẳng song song Giải các bài toán về tỉ số diện tích. Hoạt động dạy học: I/ Bài cũ : HS – Phát biểu định lí về t/c đường phân giác của tam giác ? HS – Giải bài tập 15a) II/ Luyện tập : Hướngdẫn của Gv Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn giải BT 16 sgk: - Vẽ hình chính xác - Xét hai tam giác ABD và ACD cùng đường cao AH. - Suy ra: 2. Hướng dẫn giải BT 19 sgk: Kẻ thêm đường chéo AC ; AC cắt EF ở O. áp dụng định lí Talét đối với từng tam giác ADC và CAB A Giải BT 16: n m C D H B Xét hai tam giác ABD và ACD cùng đường cao AH ta có: SABD = AH.BD (1), SADC = AH.CD (2) Từ (1) và (2) suy ra B A Giải BT19: a F E O D C Kẻ thêm đường chéo AC ; AC cắt EF ở O. áp dụng định lí Talét đối với từng tam giác ADC và CAB ta có : a) b) c) 3. Hướng dẫn giải BT 21sgk: Theo GT ta có AC > AB (n >m). Từ t/c của đường phân giác ta có do đó DB < DC suy ra D nằm giữa B và M. Gọi diện tích các tam giác ABD và ACD thứ tự là S1 và S2 ta có : Theo t/c của tỉ lệ thức ta có: Do đó : SAMD = SAMB- SABD = A Giải BT 21: n m C M D B a) Theo GT ta có AC > AB (n >m). Từ t/c của đường phân giác ta có do đó DB < DC suy ra D nằm giữa B và M. Gọi diện tích các tam giác ABD và ACD thứ tự là S1 và S2 ta có : Từ đó suy ra hay Suy ra SAMD = SAMB- SABD = b) Ta có Suy ra SADM = 20%S III/ Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc và vận dụng được định lí về t/c đường phân giác Giải các BT 20, 22 sgk. BT 22,23,24 sbt. Hết
Tài liệu đính kèm: