Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 37 đến 38 (Bản 4 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 37 đến 38 (Bản 4 cột)

I. MỤC TIÊU:

HS:

- Trên cơ sở ôn tập lại kiến thức về “Tỉ số”, GV cho HS nắm chắc kiến thức về tỉ số của hai đoạn thẳng; từ đó hình thành và giúp HS nắm vững khái niệm về đoạn thẳng tỷ lệ, (có thể mở rộng cho nhiều đoạn thẳng tỉ lệ).

- Từ đo đạc, trực quan, quy nạp không hoàn toàn, giúp HS nắm được một cách chắc chắn nội dung của định lý Ta-lét (thuận).

- Bước đầu vận dụng được định lý Ta-lét vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Chuẩn bị bảng phụ vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (hình 3 SGK)

- HS: Xem lại lý thuyết về tỉ số của hai số (lớp 6), thước kẻ và êke.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra: “Không kiểm tra”

3.Vào bài:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 37 đến 38 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Ngày soạn 14/01/2008
Ngày dạy: 18/01/2008
Tiết 37 §1. ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
HS:
- Trên cơ sở ôn tập lại kiến thức về “Tỉ số”, GV cho HS nắm chắc kiến thức về tỉ số của hai đoạn thẳng; từ đó hình thành và giúp HS nắm vững khái niệm về đoạn thẳng tỷ lệ, (có thể mở rộng cho nhiều đoạn thẳng tỉ lệ).
- Từ đo đạc, trực quan, quy nạp không hoàn toàn, giúp HS nắm được một cách chắc chắn nội dung của định lý Ta-lét (thuận).
- Bước đầu vận dụng được định lý Ta-lét vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (hình 3 SGK) 
- HS: Xem lại lý thuyết về tỉ số của hai số (lớp 6), thước kẻ và êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: “Không kiểm tra”
3.Vào bài:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
10’
(Ôn tập, tìm kiến thức mới)
.- Các em có thể nhắc lại cho cả lớp, tỉ số của hai số là gì?
- Một hay hai HS phát biểu.
- Vài HS phát biểu miệng.
Tiết 37:
§1. ĐỊNH LÝ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
(Nội dung này HS đã từng biết ở lớp 6).
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng.
- Cho đoạn thẳng AB = 3cm, đoạn thẳng CD = 50mm, tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
- GV hình thành khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng (ghi bảng).
- AB = 30mm,
- CD = 50mm
Hãy chọn cùng một đơn vị đo tuỳ ý, ta luôn có tỷ số hai đoạn thẳng là 
- Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ:
AB = 3cm; CD = 50mm.
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là:
Ta có 50mm = 5cm.
- Có thể chọn đơn vị đo khác để tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Từ đó rút ra kết luận gì?.
Chú ý:
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc cách chọn đơn vị đo.
15’
(Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới). Cho hai đoạn thẳng: EF = 4,5cm, GH = 0,75m. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng EF và GH. Em có nhận xét gì về tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD với Tỉ số của hai đoạn thẳng vừa tìm được?
GV: trên cơ sở nhận xét của HS, GV hình thành khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ.
(GV trình bày định nghĩa ở bảng).
HS làm trên phiếu học tập:
- EF = 45mm.
GH = 75mm suy ra:
- Nhận xét: 
2) Đoạn thẳng tỉ lệ:
AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’.
ĐỊNH LÝ TA-LÉT (thuận)
(Xem SGK)
(Tìm kiếm kiến thức mới).
- GV cho HS làm ?3 SGK trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị sẵn.
- So sánh các tỉ số:
a) 
A
B’
B
C
C’
a
b) 
Các đường thẳng trong hình vẽ là những đường thẳng song song cách đều:
G
T
DABC, B’ÎAB,
C’ÎAC và B’C”//BC
K
L
; 
12’
c) 
(Gợi ý: Nhận xét gì về các đường thẳng song song cắt hai cạnh AB và AC?).
Từ nhận xét rút ra khi so sánh các tỷ số trên, có thể khái quát vấn đề: “Khi có một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
- Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng AB là m, độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn thẳng AC là n.
Bài tập áp dung:
A
B
C
E
D
a
10
5
x
a) Cho a//BC
Do a//BC, theo định lý Ta-lét có: , suy ra:
- GV đúc rút các phát biểu, nêu thành định lý thuận của định lý Ta-lét, chú ý cho HS, ở trên chưa thể xem là một chứng minh 
Tương tự:
và
- Một số HS phát biểu
C
A
B
D
E
y
4
5
3,5
b)
Ta có AB//DE (Cùng vuông góc với đoạn thẳng CA), do đó, theo định lý Ta-lét có:
Û EA = (3, 5.4) : 5 = 2,8
- GV cho vài HS đọc lại định lý và GV ghi bảng.
- Trình bày ví dụ ở SGK chuẩn bị sẵn trên một bảng phụ. 
- Một số HS đọc lại định lý Ta-lét.
Từ đó suy ra
y = 4 + 2,8 = 6,8
6’
(Củng cố)
- GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS, sau đó sửa chữa, để có một bài làm hoàn chỉnh. (Có thể chuẩn bị bài giải sẵn trên bảng phụ).
- Làm bài tập trên phiếu học tập.
- Hai HS làm ở bảng.
- HS1: (Xem phần ghi bảng câu a).
- HS2: (Xem phần ghi bảng câu b).
GV: Có thể tính trực tiếp y không?
GV lưu ý HS sử dụng các phép biến đổi đã học về tỷ lệ thức để tính toán nhanh chóng hơn.
HS: Có thể tính:
Û CA = 4.CB:CD
Û CA = 4 . 8,5 : 5 = 6,8 
hay y = 6,8
4. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 1, 2, 3.
Bài tập 4: Hướng dẫn: Sử dụng tính chất của tỷ lệ thức.
Bài 5: Có thể tính trực tiếp hay gián tiếp (như bài tập trên lớp).
Chuẩn bị bài mới: thử tìm cách phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta-lét?
Ngày soạn 30/01/05 Tuần 21
Ngày giảng 31/01/05 
 §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT.
Tiết 38	
I. MỤC TIÊU:
- Trên cơ sở cho HS thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta-lét. Từ một bài toán cụ thể, hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định sự đúng đắn của mệnh đề đảo, HS tự tìm ra cho mình một phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
- Rèn kỹ năng vận dụng định lý đảo trong việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng được một cách linh hoạt hệ quả của định lý Ta-lét trong những trường hợp khác nhau. 
- Giáo dục cho HS tư duy biện chứng thông qua việc: Tìm mệnh đề đảo, chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ soạn trước bài tập ?1; ?2; ?3 và soạn các bài giải hoàn chỉnh của các bài tập trên.
A
- HS: Đã tập thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta-lét ở nhà. Học bài cũ và làm các bài tập ở nhà.
9
6
4
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
x
D
E
2. Kiểm tra: (6’) - Phát biểu định lý Ta-lét.
DE//BC
C
B
Áp dụng tính x trong hình vẽ sau: (Xem ghi bảng).
 ( Kq: x = 2)
 3. Bài mới:
Tl
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
15’
- Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta-lét?
(Trong phần bài tập về nhà ở tiết trước, HS đã chuẩn bị phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta-lét).
Tiết 38:
ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT
GV: Gới thiệu bài mới
A
(Bài tập dẫn đến chứng minh định lý Ta-lét đảo).
- HS làm trên bảng nhóm :
 a
B’
C’
 C’’
B
C
GV: Yêu cầu HS sinh hoạt nhóm làm ?1. 
* Nhận xét được:
GV: Từ bài toán trên, nếu khái quát vấn đề, có thể rút ra kết luận gì?
GV: Nêu định lý đảo và phương pháp chứng minh (Tương tự bài tập ?1), ghi bảng.
* Sau khi vẽ B’C”//BC, tính được AC’’ = AC’
* Nhận xét được C’’ trùng với C’ và B’C’//BC.
HS: Phát biểu ý kiến, sau đó phát biểu định lý đảo.
1. Định lý Ta-lét đảo:
 (SGK)
G
T
DABC, B’ÎAB,
C’ÎAC và
K
L
BC//B’C’
20’
(Tìm kiếm hệ quả của định lý Ta-lét).
GV: Cho làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn, làm trên một bảng nhóm, bài tập có nội dung của ?2 (SGK).
HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm trên bảng nhóm, nộp cho GV.
A
B
C
C’
B’
D
- Nếu thay các số đo ở bài tập ?2 bằng giả thiết: B’C’//BC và C’D’’BB’. Chứng minh lại các tỷ số bằng nhau như trên?
GV:
- Khái quát các nội dung mà HS đã phát biểu đúng, ghi thành hệ quả.
HS: “Nếu có một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác, song song với cạnh còn lại, thì tạo thành một tam giác mới có các cạnh tương ứng tỷ lệ với các cạnh của tam giác đã cho”.
2. Hệ quả của định lý Ta-lét. (SGK)
G
T
DABC, B’ÎAB,
C’ÎAC và
B’C’//BC
K
L
- Trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần nối dài hai cạnh còn lại của tam giác đó, hệ quả còn đúng không?
- HS trả lời
A
B
C
C’
B’
a
(Củng cố).
- Bài tập ?3 (SGK). Làm trên phiếu học tập (hay trên bảng phụ).
- GV treo một số bài làm của HS, sửa sai, trình bày lời giải hoàn chỉnh đã chuẩn bị trên một bảng phụ.
- HS làm bài tập ?3 (SGK).
HS ghi bài tập và câu hỏi thêm vào vở bài tập.
C’
B’
B
C
A
a
Hệ quả vẫn đúng trong hai trường hợp trên.
 4. Dặn dò: 3’
Học bài và làm bài tập SGK
Bài tập 6,7.
Bài tập 9: Để có thể sử dụng hệ quả của định lý Ta-lét cần vẽ thêm đường phụ như thế nào là hợp lý?
Bài tập 8: Có thể có cách chia khác không? Cơ sở của cách chia đó?
IV. RÚT KN:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_37_den_38_ban_4_cot.doc