I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
Biết thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết.
2. Kĩ năng:
Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích bằng các công thức đã học .
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi vẽ đo và tính .
II. CHUẨN BỊ :
HS : êke
GV : Kiến thức về đa giác .
III. Phương pháp:
Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 8a4
8a5
Tuần 21 Tiết 36 Ngày dạy: 13/1/2010 I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. Biết thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết. 2. Kĩ năng: Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích bằng các công thức đã học . 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi vẽ đo và tính . II. CHUẨN BỊ : HS : êke GV : Kiến thức về đa giác . III. Phương pháp: Gợi tìm, vấn đáp, trực quan, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH : 1. ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 8a4 8a5 2 . Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1) HS : Nêu công thức tính diện tích của các hình đã học (10 đ ) Đáp án: Hình chữ nhật : S = a.b Tam giác vuông : Hình vuông : Tam giác bất kỳ : Hình bình hành : S = a.h Hình thang : Hình thoi : 3. Bài mới Gv dặt vấn đề Nếu phải tính diện tích của một đa giác bất kì thì ta làm thế nào ? Hs: Để tính được diện tích của đa giác bất kì ta có thể chia thành nhiều tam giác hoặc tạo ra tam giác để tính diện tích các tam giác . GV giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 2 *Gv: Cho HS quan sát H. 148,149 ? Hãy suy nghĩ và nêu cách tính diện tích các đa giác đó.Từ đó nêu tổng quát cách tính diện tích đa giác *Hs: Cho các nhóm làm ví dụ theo kết quả sau khi đo Ta có thể chia đa giác ở h 150 thành những hình nào đã có công thức tính *Gv:Hãy chỉ ra 3 hình có thể chia được? *Hs: Hình thang, hình chữ nhật, tam giác. Gv: Chia nhóm Hs như sau : Nhóm 1-2 : tính diện tích hình thang CDEG Nhóm 3 - 4 : tính diện tích hình chữ nhật ABGH -Nhóm 5 - 6 tính diện tích tam giác AIH *Gv Gọi đại diện 3 nhóm trình bày *HS nhận xét *GV nhận xét . *GV có thể hướng dẫn thêm cho HS cách chia khác . 4. Củng cố và luyện tập *GV đưa BT 38 lên bảng *GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ 6phút *GV: Quan sát con đường là hình gì ? giải thích *HS : Hình bình hành vì có các cạnh đối song song *GV: để tính diện tích phần còn lại ta làm thế nào ? *HS : tính diện tích đường đi và diện tích miếng đất Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày a) hình 148 b) Hình 149 . VD : trên hình 150 . kết quả đo : C D = 2cm ,DE = 3cm , CG = 5cm ,AB =3cm ,AH = 7cm .IK = 3cm . A B C D I E H G Chia hình đã cho thành 3 hình : # Hình thang CDEG ,có diện tích là : S CDEG = (cm2 ) # Hình chữ nhật ABGH ,có diện tích là : SABGH = 3.7 = 21 (cm2 ) # Tam giác AIH ,có diện tích là : SAIH = (cm2 ) Vậy : SABCDEGHI = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2 ). BT 38/130. tính diện tích con đường EBGF ( EF // BG ) hình 153 . 150 m A E B 120 m D F 50m G C Diện tích con đường EBGF là : 50.120 = 6 000 m2 Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 120.150 = 18 000 m2 Diện tích phần còn lại là : 18 000 – 6 000 = 12 000 m2 . 5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: a) Làm BT 37,39 , 41,42 ( sgk), BT 48,49 (sbt) b) Ôân tỉ số của 2 số ở lớp 6, tỉ lệ thức ở lớp 7 V. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: