Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 3: Hình thang cân (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 3: Hình thang cân (Bản chuẩn)

I/ Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

2. Về kĩ năng:

- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân

- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học

3. Về tư duy, thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, thích tìm tòi kiến thức mới, có tinh thần hợp tác.

II/ Chuẩn bị của GV và HS :

GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, phiếu học tập,

HS: Ôn tập kiến thức về tam giác cân, xem trước bài.

III/ Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 3: Hình thang cân (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 – TIẾT 3
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2. Về kĩ năng:
HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
3. Về tư duy, thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, thích tìm tòi kiến thức mới, có tinh thần hợp tác.
II/ Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, 
HS: Ôn tập kiến thức về tam giác cân, xem trước bài.
III/ Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông (5đ)
- Nêu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau (5đ)
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song (2.5 đ)
- Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. (2.5 đ)
* Nhận xét:
-Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. (2.5 đ)
-Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. (2.5 đ)
IV. Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
 Hoạt Động 1: Định nghĩa 
-Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân.
-Khác với tam giác cân, HT cân được đn theo góc?
- Hình thang ABCD (AB//CD) trên hình 23 SGK là 1 hình thang cân. Vậy thế nào là 1 hình thang cân?
-Hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào đn vừa nói
-Vẽ đoạn thẳng DC (đáy DC)
-Vẽ (thường vẽ )
-Vẽ 
-Trên tia Dx lấy điểm A (), vẽ AB//DC ()
Tứ giác ABCD là hình thang cân.
Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào?
Nếu ABCD là hình thang cân đáy AB, CD thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân.
Cho HS thực hiện ?2 SGK
Gọi lần lượt 3 HS, mỗi HS thực hiện 1 ý, cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt Động 2: Tính chất 
Có nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình thang cân
Đó chính là nội dung định lí 1 tr 72
Hãy nêu định lí dưới dạng GT; KL 
Yêu cầu Hs, trong 3 ph tìm cách chứng minh định lý . sau đó gọi 3 hs CM miệng 
Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không? Vì sao?
(AB//DC; )
Từ đó rút ra chú ý tr 73 sgk
Lưu ý: ĐL 1 không có định lý đảo
 Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì? 
Hãy vẽ 2 đường chéo , dùng thước thẳng đo rồi nhận xét
Nêu GT, KL của ĐL2
Hãy CM đl
Yêu cầu HS nhắc lại các tc của hình thang cân
Hoạt Động 3: Dấu hiệu nhận biết 
Cho hs Thực hiện ?3 làm việc theo nhóm trong 3 ph
(treo đề bảng phụ )
Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 -> đưa ND định lí 3
Yêu cầu HS về nhà làm BT 18, là CM định lí này
Đl 2 và 3 có quan hệ gì?
Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân?
- Tam giác cân là 1 tam giác có 2 cạnh bằng nhau
-Trong tam giác cân, 2 góc ở đáy bằng nhau.
Đáy AB,CD
ĩ AB//CD 
 hoặc 
và 
a/ Tìm ht cân:
Hình 24a là hình thang cân.
Vì có AB//CD do và 
+ Hình 24 b không phải là hình thang cân vì không là hình thang
+Hình 24c là hình thang cân vì 
+Hình 24 d là hình thang cân vì 
b/ Tính các góc còn lại:
+ Hình 24a: 
+ Hình 24c: 
+Hình 24d 
c/ Nhận xét: 2 góc đối của hình thang cân bù nhau 
2 cạnh bên bằng nhau
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL
AD=BC
CM đlí:
+ có thể CM như SGK
+cách khác:
Vẽ AE//BC, chứng minh rADE cân
=> AD=AE=BC
Tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì 2 góc kề với 1 đáy không bằng nhau.
2 đường chéo bằng nhau.
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD)
Kl
AC=BD
1 hs chứng minh miệng
Ta có rDAC =rCBD vì có cạnh DC chung
 (đn hình thang cân)
AD=BC (tc hình thang cân )
=> AC=DB (cạnh tương ứng)
Hs nêu lại định lí 1 và 2 SGK
Định lý 3: SGK
Hs: đó là 2 ĐL thuận và đảo
Dấu hiệu:
+HT có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là HT cân
+HT có 2 đường chéo bằng nhau là HT cân.
dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa. Dấu hiệu 2 dựa vào ĐL 3.
1/ Định nghĩa: (12 phút)
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
ĩ AB//CD 
 hoặc 
 Chú ý: nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì và 
2/ Tính chất:(14 phút)
Định lý 1: trong hình thang cân, 2 cạnh bên bằng nhau.
* chú ý: (sgk)
Định lý 2: trong hình thang cân, 2 đường chéo bằng nhau.
3/ Dấu hiệu nhận biết: (6phút)
Định lý 3: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
1/ Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân
2/ Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
V. Củng cố :(3 phút)
- Gọi hs nhắc lại những ND cần nhớ
- Đn, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Tứ giác ABCD (BC//AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì?
- Điều kiện: hoặc hoặc đường chéo BD=AC
VI. Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút)
-Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
-BTVN: 11,12,13,14,15,16 tr 74,75 sgk
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_3_hinh_thang_can_ban_chuan.doc