I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
-Biết công thức tính diện tích tam giác.
-Biết cách chứng minh định lí về diện tích tam giác gồm 3 trường hợp.
2. Về kỹ năng:-HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác vào giải toán.
3. Về tư duy, thái độ:Thái độ học tập tích cực thích tìm tòi kiến thức mới
II. Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: kéo, giấy, bảng phụ ghi bài 16, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ.
-HS: kéo, giấy.diện tích tam giác đã học ở cấp I
III. Kiểm tra bài cũ :(7 phút)
TUẦN 15- TIẾT 29 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: -Biết công thức tính diện tích tam giác. -Biết cách chứng minh định lí về diện tích tam giác gồm 3 trường hợp. 2. Về kỹ năng:-HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác vào giải toán. 3. Về tư duy, thái độä:Thái độ học tập tích cực thích tìm tòi kiến thức mới II. Chuẩn bị của GV và HS : -GV: kéo, giấy, bảng phụ ghi bài 16, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ. -HS: kéo, giấy.diện tích tam giác đã học ở cấp I III. Kiểm tra bài cũ :(7 phút) Câu hỏi Đáp án HS1. Cho hình chữ nhật như sau. Tính SABCD (5đ). Tính AC.(5đ) HS1: SABCD =5.3=15cm2 (5đ), AC2 = AB2 +BC2.(1đ) AC2 = 52 + 32.(1đ) AC2 =34(1đ) AC = cm. (2đ) IV. Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt Động1: Định lý -Phát biểu cách tính diện tích tam giác đã biết? -Tính SABC, biết AH = h, BC = a. -Gọi Hs phát biểu định lý. -Tìm GT, KL. -Khi kẻ đường cao một tam giác xảy ra mấy trường hợp. -Hãy tính SABC theo diện tích các tam giác vuông? -GV gọi 2 HS lên bảng chứng minh. -GV cho HS các nhóm thảo luận, nêu cách cắt. -GV hướng dẫn thêm cách cắt khác. Em hãy nêu cách tính diện tích tam giác Hoạt Động 2:Ví dụ -Treo hình 128 à 130. Yêu cầu nhóm HS thảo luận, trả lời. Bài tập: 17 tr121/ SGK Viết biểu thức tính SAOB có mấy cách viết. Vì sao được đẳng thức AB.OM = OA.OB. -diện tích tam giác bằng đáy nhân cao chia hai. GT: DABC AH ^ BC KL: SABC = -Đường cao nằm trong, ngoài, trùng một cạnh tam giác. -HS chứng minh định lí. -Một hình, tam giác và hình chữ nhật có cùng cạnh a và chiều cao h. SAOB= SAOB = Diện tích của tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. Hs thảo luận nhóm 1.Định ly: (23 phút) Diện tích của tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. S = a)Trường hợp B º H. D ABC vuông tại B. SABC = b) Trường hợp H nằm giữa B và C. Ta có: SABH = SAHC = Vậy:SABC= c) Trường hợp H nằm ngoài BC. SABC =SAHB –SAHC = = = Ví dụ: (10 phút) Bài tập: 17 tr121/ SGK Vì SAOB= SAOB= -> AB.OM = OA.OB. V. Củng cố: (5 phút) *Nhắc lại cách tính diện tích tam giác *Phiếu học tập VI. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) -Bài tập về nhà18, 20 SGK. -Học thuộc cách tính diện tích tam giác. -Chuẩn bị tiết sau học tiết Luyện tập. Đáp án 1.A 2. A Tên HS :. Phiếu học tập 1. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 15cm2 va độ dài cạnh BC =5cm . Độ dài đường cao xuất phát từ A là: A. 6cm B. 6cm2 C. 15cm2 D. 30cm 2. Cho tam giác ABC và đường trung tuyến AM.Chứng minh được: RÚT KINH NGHIỆM:..
Tài liệu đính kèm: