I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
-Vận dụng tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông vào bài tập.
2. Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng tính diện tích, chứng minh.
3. Về tư duy, thái độ :
- Có thái độ học tập tích cực, Thích tìm tòi kiến thức.
II.Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: chuẩn bị thước, hình 124, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ.
-HS:ôn lại công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông.
III. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
TUẦN 14 - TIẾT 28 Ngày soạn: Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: -Vận dụng tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông vào bài tập. 2. Về kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng tính diện tích, chứng minh. 3. Về tư duy, thái độ : - Có thái độ học tập tích cực, Thích tìm tòi kiến thức. II.Chuẩn bị của GV và HS : -GV: chuẩn bị thước, hình 124, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ. -HS:ôn lại công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông. III. Kiểm tra bài cũ : (7 phút) Câu hỏi Đáp án Hs1: Tính SABC . (10đ) (2đ) (2đ) (2đ) cm (2đ) SABC =(2đ) Hs 2: Tính SABCD AC2 = AB2 +BC2(1đ) BC2 = AC2 - AB2 (1đ) = 102 –62 = 64.(1đ) Þ BC = 8cm.(2đ) SABCD = AB.BC = 6.8 = 48 cm2(5đ) IV. Tiến trình giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt Động 1: Ôn tập lý thuyết (5 phút) Cho học sinh nêu lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông Hoạt Động 2: Giải bài tập về nhà (10 phút) -Hãy tìm mối liên hệ của SABCD với SAEB? -Viết biểu thức tính SABCD , SABE? -Từ đó hãy tính x. Hoạt Động 3: Giải bài tập luyện tập (17 phút) -GV treo bảng phụ hình 124 trang 119 SGK. -Hãy xác định diện tích hình chữ nhật, giải thích. -Hãy tính diện tích hình bình hình dựa vào diện tích các hình đã biết. + Tìm cách chia hình bình hành trên theo tính chất nào? -Hoạt động tương tự với hình còn lại. Bài 13: -Tìm cách tính SEFBK, SEGDH theo cách hình có cùng diện tích. + So sánh SACB,SACD? + Tính SEFBK, SEGDH theo diện tích 2 tam giác này. + So sánh các cặp diện tích tam giác còn lại ? Hs: nêu công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông. SAEB= .SABCD SABCD =122 SAEB= .12.x =6x -Mỗi ô vuông có S = 1(đvdt). -Có tất cả 2 x 3 ô vuông. Vậy: S = 2.3 = 6 .(đvdt). -Kẻ đường cao AH,CH’ được 2 tam giác vuông và 1 hình vuống. SACB = SACD SEFBK =SABC-(SECK +SEFA) SEGDH =SACD-(SEGC + SEAH) I. Ôn tập lý thuyết: 1. Diện tích hình chữ nhật S=a.b 2. Diện tích hình vuông : S = a2 3. Diện tích tam giác vuông: S = a.b II. Luyện tập: *Bài tập về nhà: Bài 9/119. Tính x Diện tích D AEB. SAEB= .12.x = 6x. Diện tích hình chữ nhật ABCD. SABCD =122 = 144. Theo đề bài ta có: SABE = SABCD. 6x = .144 Vậy: x= 8 cm. *Bài tập tại lớp: Bài 12: Tính S các hình: S= 2.3 = 6 (đvdt). Kẻ đường cao AH và CH’. Ta có: SABCD =SAHCH’ + 2.SADH = AH2 + 2.AH.DH = 4+2=6(đvdt). SABCD=SACD+SACB=2SACB SABCD=2.AC.AB SABCD=2..2.3=6(đvdt) Bài 13: Chứng minh: SEFBK = SEGDH Ta có: SACB=SACD SECK = SECG SEAF = SEAH. Mà: SEFBK = SACB –SECK -SAEF SEGDH = SACD –SECG -SEAH Suy ra: SACB –SECK -SAEF = SACD –SECG -SEAH Vậy:SEFBK = SEGDH V. Củng cố : ( 4 phút) Cho học sinh giải bài tập trên phiếu học tập ở phần phụ lục. VI. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Học thuộc công thức tính diện tích đa giác đã biết. Chú ý (a + b)2 - Xem trước bài diên tích tam giác. - Đọc bài toán đố sách giáo khoa trang 119 Phụ lục: Đáp án 1.A 2.C Tên HS:.. Phiếu học tập 1.Cho hình vuông có độ dài đường chéo bằng 12 cm. Diện tích hình vuông đó là: A. 142cm2 B. 144cm2 C.142cm D. 144cm 2. Cho tam gác ABC vuông cân tại A, biết BC = 10cm. Diện tích tam giác vuông ABC là: A. 100cm2 B. 50cm2 C. 25cm2 D. 25cm
Tài liệu đính kèm: