Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 28: Luyện tập

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 28: Luyện tập

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông.

2. Kỷ năng:

 Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.

Có khả năng phân tích, tổng hợp các bài toán.

3.Thái độ:

Thây được ứng dụng thực tế của công thức tính diện tích hình chữ nhật.

B.PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.

C. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: thước êke, compa, bảng phụ.

 Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định:

 II. Kiểm tra bài cũ: 5’

 Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật; hình vuông; tam giác vuông?

 III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 24/11
Ngày giảng: 8A: 27/11
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, tam giác vuông.
2. Kỷ năng: 
 	Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán. 
Có khả năng phân tích, tổng hợp các bài toán.
3.Thái độ:
Thây được ứng dụng thực tế của công thức tính diện tích hình chữ nhật.
B.PHƯƠNG PHÁP:
 	Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: thước êke, compa, bảng phụ.
 	Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. 
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định:
 II. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
 Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật; hình vuông; tam giác vuông?
 III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
Tiết trước ta đã nắm được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông , hôm nay thầy trò ta cùng vận dung vào giải các bài tập thực tế hơn
2. Triển khai bài: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1. Hoạt độn 1: 15’
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 9 trang 119, SGK.
HS: Viết GT-KL; Vẽ lại hình vẽ SGK
HS: Đọc đề và nêu phương hướng giải bài tập trên và lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào giấy nháp.
GV: Nhận xét và chốt lại cách giải bài tập.
Tìm yếu tố chưa biết thông qua mối liên hệ giữa các yếu tố đó.
2. Hoạt động 2: 20’
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 13(SGK) 
HS: Vẽ lại hình vẽ SGK
HS: Rút ra cách giải bài tập trên.
GV: Chốt lại phương pháp giải và yêu cầu học sinh thực hiện.
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Cùng HS nhận xét và sửa sai.
1. Bài 9 SGK/119
Ta có : SABCD = 12.12 = 144 cm2
S ABE = 12x
Mà SABE = 1/3SABCD 
Hay 12x = 1/3.144
Vậy x = 4 cm
2. Bài 13 SGK/119
Chứng minh 
Ta có : AHEF là hình chữ nhật,
 ÞÑAHE = ÑAFE 
à SAHE=SAFE
Tương tự : ÑEGC = Ñ EKC
à SEGC=SEKC
Mà ÑADC = ÑABC
à SADC=SABC
àSADC -SAHE- SEGC=SABC- SAFE- SEKC
ÞSEFBK = SEGDH 
3. Củng cố: 2’
 Nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
4. Hướng dẫn về nhà: 3’
BTVN: 15. Đọc bài diện tích hình chữ nhật.
E. BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_28_luyen_tap.doc