Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 23+24

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 23+24

HS: Nêu hướng c/m: Tứ giác EFGH có.

EH//FG( cùngBC).

FG=GC=HG=HB=HE(Do Ä FGC và Ä EHB vuông cân). Vậy EFGH là hình vuông.

HS: Lên bảng trình bày.

Ä FGC có =450(do Ä ABC vuông cân)

=>FG=GC.

Chứng minh tương tự Ä EHB vuông cân =>BH=HE. Mà BH=HG=HE.

Xét EFGH có: EH//FG (cùngBC); EH=FG(c/m trên)=>EFGH là hình bình hành(dấu hiệu nhận biết). Hình bình hành EFGH có: =900=> EFGH là hình chữ nhật. Hình chữ nhật EFGH có EH=GH(c/m trên)=>EFGH là hình vuông(DH nhận biết).

HS nhận xét bài làm của bạn.

Chứng minh: Ä BCE và Ä CDF có: EB=FC=(); ; BC=CD(gt)=> Ä BCE =Ä CDF(c.g.c)=>(hai góc tương ứng)

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 23+24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 23 luyện tập
Mục tiêu
Củng có định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán.
Chuẩn bị của GV và HS 
Bảng phụ. Phấn màu, bút dạ.
Tiến trình dạy- học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (8') 
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài 82 Tr 108 SGK.
(Đề bài và hình vẽ ghi bảng phụ).
HS2: Chữa bài tập 83, tr 109.
(Đề bài và hình vẽ ghi bảng phụ).
GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Trình bày trên bảng.
HS2: Điền vào bảng phụ.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (35’)
Bài 84, tr 109( Đề bài ghi bảng phụ).
GV yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ hình.
GV lưu ý thứ tự trong hình vẽ.
GV hỏi: Tứ giác AEDF là hình gì?
F
E
D
C
B
1 2
A
Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?
Bài 148 tr 75 SBT.
(Đề bài ghi bảng phụ)
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
A
E
F
=
=
G
H
C
B
GV: Nêu GT-KL của bài tpán?
Nêu nhận xét về tứ giác EFGH?
GV: Yêu cầu HS trình bày bài chứng minh vào vở, một HS lên bảng viết.
GV nhận xét bổ sung bài trình bày của HS.
Bài 155 tr 76 SBT.
( Dề bài ghi bảng phụ)
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
Câu b là câu hỏi nâng cao, GV hướng dẫn và trao đổi toàn lớp.
M
F
E
D
C
B
A
GV nhận xét và cho điểm.
Một HS đọc to đề.
A
Một HS lênbảng vẽ hình.
F
E
B
D
C
HS trả lời.
a)Tứ giác AEDF có AF//DE; AE/EF(gt)=> Tứ giác AEDF là hình bình hành.(Đ/n).
b)Nếu AD là tia phân giác của  thì hình bình hành AEDF là hình thoi(DH nhận biết)
c) Nếu Δ ABC vuông ở A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật( DH nhận biết).
-Nếu Δ ABC vuông ở A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông.
GT
Δ ABC; Â=900; AB=AC
BH=HG=HC; 
HE;GFBC
`KL
EFGH là hình gì? Vì sao?
HS: Nêu hướng c/m: Tứ giác EFGH có.
EH//FG( cùngBC).
FG=GC=HG=HB=HE(Do Δ FGC và Δ EHB vuông cân). Vậy EFGH là hình vuông.
HS: Lên bảng trình bày.
Δ FGC có =450(do Δ ABC vuông cân)
=>FG=GC.
Chứng minh tương tự Δ EHB vuông cân =>BH=HE. Mà BH=HG=HE.
Xét EFGH có: EH//FG (cùngBC); EH=FG(c/m trên)=>EFGH là hình bình hành(dấu hiệu nhận biết). Hình bình hành EFGH có: =900=> EFGH là hình chữ nhật. Hình chữ nhật EFGH có EH=GH(c/m trên)=>EFGH là hình vuông(DH nhận biết).
HS nhận xét bài làm của bạn.GT
ABCD là hình vuông; AE=EB;BF=FC
KL
CEDF
Chứng minh: Δ BCE và Δ CDF có: EB=FC=(); ; BC=CD(gt)=> Δ BCE =Δ CDF(c.g.c)=>(hai góc tương ứng)
Có 
Gọi giao điểm của CE và DF là M; Δ DMC có hay CEDF.
 Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2')
HS làm các câu hỏi ôn tập chương I, tr 110 SGK.
Bài tập về nhà số 85,87, 88, 89 tr.111 SGK.
 Tiết 24 ôn tập chương
A- Mục tiêu
HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết).
Vận dụng các kiến thức để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
B- Chuẩn bị của GV và HS
Sơ đồ các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ.
Thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu.
C- Tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
ôn tập lí thuyết và bài tập (20’)
GV: đưa sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV vẽ trên bảng phụ để ôn tập cho HS.
Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi.
GV: -Nêu định nghĩa tứ giác ABCD?
Định nghĩa hình thang?
Định nghĩa hình thang cân?
Định nghĩa hình bình hành?
Định nghĩa hình chữ nhật?
Định nghĩa hình thoi?
Định nghĩa hình vuông?
GV: Em có nhận xét gì về định nghĩa các hình tứ giác?
Ôn tập về tính chất các hình.
Nêu tính chất về góc của:
Tứ giác?
Hình thang?
Hình thang cân?
Hình bình hành? (hình thoi)?
Hình chữ nhật( hình vuông)?
Nêu tính chất về đ. chéo của:
Hình thang cân?
Hình bình hành?
Hình chữ nhật?
Hình thoi?
Hình vuông?
Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng?
Nêu cụ thể?
HS vẽ sơ đồ tứ giác vào vở.
HS trả lời các câu hỏi.
a) Định nghĩa các hình.
Tứ giác:
Hình thang:
Hình thang cân:
Hình bình hành:
Hình chữ nhật:
Hình thoi:
Hình vuông:
HS: các hìhh đều được định nghĩa từ tứ giác.
b) Tính chất các hình:
Tính chất về góc.
Tứ giác:
Hình thang: Hai góc kề một đáy bù nhau.
Hình thang cân: Hai góc kề một dáy bằng nhau.Hai góc đối bù nhau.
Hình bình hành: Các góc đối bằng nhau.hai góc kề một ccạnh bù nhau.
Hình chữ nhật: các góc đều bằng 900.
Tính chất về đ.chéo.
Hình th. cân: Hai đ.chéo bằng nhau.
Hình bình hành: Hai đ.chéo cắt nhau tại tr.đ mỗi đường.
Hình chữ nhật: Hai đường chéo bằng nhau và cát nhau tại tr.đ mỗi đường.
Hình thoi: hai đ.chéo cắt nhau tại tr.đ mỗi đường, vuông góc với nhau và là tia phân giác của các góc hình thoi.
Hình vuông: hai đ.chéo cắt nhau tại tr.đ mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau và là tia phân giác của các góc của hình vuông.
Tính chất đối xứng:
Hình thang cân: có một trục đ/x
Hình bình hành có tâm đ/x là giao điểm 2 đ/chéo
H.c.n có một tâm đ/x; có 2 trục đ/x.
H.vuông có 4 trục đ/x, có 1 tâm đ/x
Hoạt động 2
Luyện tập (20’)
Bài 88 Tr 111 SGK.
Tứ giác EFGH là hình gì?
B
C
X
H
G
X
=
F
E
A
=
D
Gv: Tìm ĐK của AC và BD để EFGH là 
Hình chữ nhật?
Hình thoi?
Hình vuông?
GV: Vẽ hình minh hoạ.
EF là đ.TB của Δ ABC
=>EF//AC;EF=1/2AC(*)
Nối AC ta có:
=>
E: tr.điểm AB.	
HG là đ.TB của Δ ADC
=>HG//AC;HG=1/2AC(**)
F: tr.điểm BC
=>
H: Tr.đ AD.
G: Tr.đ DC
Từ (*) và (**)=>EF//HG; EF=HG=> EFGH là hình bình hành.
-Hình bình hành EFGH là hình chữ nhậtúHEF=900.
	EH EF
	ACBD ( vì AC//EF; HE//BD).
-Hình bình hành EFGH là hình thoi
 HE=EF úAC=BD.
(vì HE=1/2 BD; EF=1/2AC)
Hình bình hành EFGH là hìnhvuông
EFGH là hình chữ nhật	
	EFGH là hình thoi.
 ACBD
 AC=BD
 Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2')
Ôn tập đ/n. t/c, D.H nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm.
Bài tập số: 89 TR 111 SGK; 159->162 SBT.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 2324.doc