Chuyển ý: Vậy hình vuông có những tính chất gì? Ta đi vào phần 2
Hoạt động 2
GV: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, vậy có khẳng định gì về tính chất của hình vuông?
HS: Hình vuông có tất cả tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
GV: Nhắc lại tính chất của hình chữ nhật.
Hs: Nhắc lại
GV: Nhắc lại tính chất của hình thoi
HS: Nhắc lại
GV: Bảng tóm tắt tính chất của hình chữ nhật và hình thoi( Bảng phụ)
Hs: Theo dõi
GV: Từ đó các em ra tính chất gì về cạnh, về góc và về đường chéo của hình vuông
GV: Treo đề bài tập: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=AD. Hình chữ nhật ABCD là hình gì? Vì sao?
Hs: Suy nghĩ, trả lời
GV: Qua bài tập trên em rút ra kết luận gì?
HS: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông
GV: Đó chính là một trong những dấu hiệu để nhận biết hình vuông
Ngày soạn: 3/11/2010 Tiết 22: HÌNH VUÔNG A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh biết định nghĩa hình vuông, các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Biết cách vẽ hình vuông - Biết chứng minh tứ giác là hình vuông - Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản 2. Kỹ năng: - Biết vẽ một hình vuông - Biết chứng minh tứ giác là hình vuông - Biết vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông để giải các bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, trực quan suy diễn. C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Thước, bảng phụ, phấn màu. * Học sinh: Ôn định nghĩa, tính chất của hình thoi, hình chữ nhật. D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) Lớp 8A: Tổng số: Vắng: Lớp 8B: Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thoi? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) GV: Những hình bên la hình gì? Hs: Hình chử nhật, hình thoi GV: Vậy có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi không? Ta cùng đi vào bài mới: HÌNH VUÔNG b. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt đông 1 Gv: Vẽ hình lên bảng HS: Quan sát GV: Tứ giác ABCD có các yếu tố nào bằng nhau? HS: Trả lời GV: Tứ giác như vậy gọi là hình vuông. Vậy hình vuông là gì? Hs: Đọc định nghĩa GV: ? Hình vuông ABCD có phải là hình chữ nhật không? Vì sao? Hs: Phải. Vì có 4 góc vuông GV: ? Hình vuông ABCD có phải là Hình thoi không? Vì sao? HS: Phải. Vì có 4 cạnh bằng nhau Chuyển ý: Vậy hình vuông có những tính chất gì? Ta đi vào phần 2 Hoạt động 2 GV: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, vậy có khẳng định gì về tính chất của hình vuông? HS: Hình vuông có tất cả tính chất của hình chữ nhật và hình thoi GV: Nhắc lại tính chất của hình chữ nhật. Hs: Nhắc lại GV: Nhắc lại tính chất của hình thoi HS: Nhắc lại GV: Bảng tóm tắt tính chất của hình chữ nhật và hình thoi( Bảng phụ) Hs: Theo dõi GV: Từ đó các em ra tính chất gì về cạnh, về góc và về đường chéo của hình vuông GV: Treo đề bài tập: Cho hình chữ nhật ABCD có AB=AD. Hình chữ nhật ABCD là hình gì? Vì sao? Hs: Suy nghĩ, trả lời GV: Qua bài tập trên em rút ra kết luận gì? HS: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông GV: Đó chính là một trong những dấu hiệu để nhận biết hình vuông Để biết Hình vuông có những dấu hiệu nhận biết nào? Ta đi vào phần 3 GV: Hai đường chéo của hình chữ nhật có thêm tính chất nào nữa thì hình chữ nhật trở thành hình vuông? HS: Trả lời dấu hiệu 2, 3 GV: Treo đề bài tập: Cho hình thoi ABCD có góc B= 900. Vậy hình thoi ABCD là hình gì? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Qua bài trên em rút ra kết luận gì? Hs: Hình thoi có một góc vuông là hình vuông GV: Hai đường chéo của hình thoi có thêm tính chất nào nữa thì hình thoi trở thành hình vuông? HS: Bằng nhau GV: Bây giờ chúng ta đã có thể trả lời cau hỏi đầu bài: Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi không? HS: Hình vuông GV: Đó là nội dung nhận xét sgk HS: Đọc nhận xét Gv: Cho hs thực hiện ?2 sgk( Bảng phụ) Áp dụng em hãy tìm các hình vuông ở hình vẽ sau: ( bảng phụ) HS: Thực hiện 1. Định nghĩa: A B C D * Định nghĩa: sgk Tứ giác ABCD là hình vuông 2. Tính chất: -Hình vuông có tất các tính chất của hình chữ nhật, của hình thoi. *Cạnh: + Các cạnh đối song song + Các cạnh bằng nhau *Góc: + Các góc bằng nhau và bằng 900 * Đường chéo: + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + Hai đường chéo vuông góc với nhau + Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc. 3.Dấu hiệu nhận biết: sgk Bảng phụ *Nhận xét: sgk ?2 - Tứ giác ABCD là hình vuông. - Tứ giác MNPQ là hình vuông. - Tứ giác URST là hiình vuông. 4.Củng cố: -Thế nào là hình vuông? Hình vuông có tính chất gì? Làm thế nào để nhạn biết một tứ giác là hình vuông? -Làm bài tập ?2 (sgk) - Làm bài tập 81 sgk( bảng phụ) 5. Dặn dò: -Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. -BTVN: 79,80, 82, 83 (sgk) - Xem trước các bài tập tiết sau Luyện tập
Tài liệu đính kèm: