Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22: Hình vuông - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22: Hình vuông - Huỳnh Thị Diệu

I MUC TIÊU:

1. Kiến thức

HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.

2. Kỹ năng

Hiểu được nội dung các dấu hiệu nhận biết. Biết chứng minh một tứ giác là hình vuông, biết vận dụng các kiến thức về hình vuông để chứng minh hình học.

3. Thái độ

HS vận dụng tính toán vào trong các bài toán thực tế.

 II. CHUẨN BỊ :

HS: Thực hiện như dặn dò của tiết 21.

GV: Kiến thức về hình vuông

IV. TIẾN TRÌNH:

1 On định lớp: Kiểm diện 8A4

 8A5

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22: Hình vuông - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Tiết 22 	 
Ngày dạy:28/10/09
I MUC TIÊU:
1. Kiến thức 
HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi. 
2. Kỹ năng
Hiểu được nội dung các dấu hiệu nhận biết. Biết chứng minh một tứ giác là hình vuông, biết vận dụng các kiến thức về hình vuông để chứng minh hình học.
3. Thái độ
HS vận dụng tính toán vào trong các bài toán thực tế.
 II. CHUẨN BỊ :
HS: Thực hiện như dặn dò của tiết 21.
GV: Kiến thức về hình vuông
IV. TIẾN TRÌNH:
1 Oån định lớp: Kiểm diện 8A4
 8A5
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
.
2/ Kiểm tra bài cũ:(Hoạt động 1)
 HS1
Nêu tính chất của hình chử nhật?(8đ)
-GV đưa ra 4 đoạn thẳng bằng nhau, yêu cầu HS ghép thành tứ giác có 4 góc vuông.
-Sau khi HS ghép xong hình GV hỏi: Một tứ giác như thế này được gọi là hình gì?
HS: Hình vuông.
GV giới thiệu bài mới.
3 Bài mới:(Hoạt động2)
-Theo cách ghép hình các em đã biết tứ giác mới vừa ghép là hình vuông. Vậy hình vuông được định nghĩa như thế nào?
-HS: Phát biểu định nghĩa như SGK.
-GV vẽ hình và gọi 1 HS tóm tắt định nghĩa.
-GV: 
ä Định nghĩa hình chữ nhật và hình vuông giống nhau ở điểm nào? Khác nhau ở điểm nào?
HS trả lời các điểm giống và khác nhau.
GV nhận xét.
GV: Như nhận xét ở trên ta có hình thoi là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình vuông. Vậy có thể nói gì về tính chất của hình vuông?
HS: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
Hoạt động3
GV gọi 1 HS nêu các tính chất của hình vuông.
HS nêu tính chất của hình vuông. ( Có thể HS sẽ gặp khó khăn vì hải nhớ lại các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi). Từ đó GV giới thiệu cách nêu tính chất thông qua đặc điểm hình vẽ:
A
B
C
D
O
GV đưa lên màn hình hình vuông dã vẽ sẵn.
GV: Bằng quan sát hãy cho biết:
Đặc điểm về cạnh, về góc, về đường chéo của hình vuông.
HS:
-Về cạnh: 
-Về góc:
-Về đừơng chéo:
GV: Các đặc điểm mà các em nhận thấy trên hình vuôngtừ đặc điểm là 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông còn lại là tính chất của hình vuông.
Hoạt động4
M
N
P
Q
I
A
B
C
D
GV đưa bảng phụcác hình vẽ sau
P
R
T
S
H
K
L
G
Q
O
I
F
E
-Hãy chứng minh các tứ giác trên là các hình vuông.
-GV gọi lần lượt 5 HS đứng tại chỗ chứng minh miệng và đưa ra dấu hiệu nhận biết.
GV đưa lên mà hình 5 dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Gọi HS đọc to các dấu hiệu nhận biết
4 Củng cố:
GV đưa BT 81/108 SGK 
GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS phân tích:
GV: Với điều kiện đề bài đã cho trên hình theo các em ta có thể chứng minh AEDF là hình gì?
HS: Hình chữ nhật vì có 3 góc vuông.
GV: AEDF đã là hình chữ nhật vậy cần thêm diều kiện gì nữa để nó trở thành hình vuông?
HS: 1 Đường chéo là phân giác của một góc.
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải và gọi vài HS chứng minh miệng.
GV đặt cấu hỏi dẫn dắt:
GV: Với điều kiện đề bài cho trên hình vẽ theo em ta có thể chứng minh EFGH là hình gì?
HS: Ta có thể chứng minh được rAHE = rBEF = rCFG =rDGH.
Suy ra : HE = EF = FG = HG
 Suy ra EFGH là hình thoi
GV: Cần thêm điều kiện gì thì hình thoi EFGH trở thành hình vuông?
HS: Có một góc vuông.
GV yêu cầu HS về nhà chứng minh.
Tính chất h.c.n
Hcn có các cặp cạnh đối s.song
Hcn có các cặp cạnh đối bằng nhau
Hcn có các cặp góc đối bằng nhau
Hcn có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
A
B
C
D
1 Định nghĩa: SGK
Tứ giác ABCD có
ABCD là hình vuông
AB = BC = CD= DA 
A = B = C = D = 900
-Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau.
-Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông.
2 Tính chất:
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
+ Hai cạnh đối song ssong.
+ Bốn cạnh bằng nhau.
+Bốn góc bằng nhau.
+Hai đường chéo bằng nhau.
+Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+Hai đường chéo là phân giác các góc hình vuông.
+Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Dấu hiệu nhận biết:
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
- Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
- Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông.
- Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
- Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Dấu hịêu1
 Hcn có hai cạnh kề bằng nhau thì có bốn cạnh bằng nhau, do đó là h.vuông
Dấu hiệu 2
 Hcn có hai đường chéo vuông góc thì cóhai cạnh kề bằng nhau, do đó là h.vuông
Dấu hiệu 3
 Hcn có một đường chéo là đường phân giác của một góc thì có hai canh kề bằng nhau, do đó là h.vuông
Dấu hiệu 4
 H.thoi có một góc vuông thì có bốn góc vuông, do đó là h.vuông.
Dấu hịêu 5
 H.thoi có hai đường chéo bằng nhau thì có một góc vuông, do đó là h.vuông
Bài tập 1 SGK
D
F
A
E
B
C
450
450
BAD = CAD ( cùng bằng 450)
BAC = BAD = CAD = 450 + 450 = 900
Xét tứ giác AEDF ta có: 
EAF = 900 ( CMT)
AFD = 900 ( gt)
DFA = 900 ( gt)
 Tứ giác AEDF là hình chữ nhật.
Ta lại có: BAC = 900 ( CMT)
Nên AEDF là hình vuông.
Bài tập 82:
A
B
C
D
E
F
G
H
Hướng dẫn HS tự học ở nhà
 a)
-Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
-Làm bài tập 80, 82, 83 / 109 SGK.
 b)
 Chuẩn bị tiết sau: luyện tập
V RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_22_hinh_vuong_huynh_thi_dieu.doc