Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22: Hình vuông (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22: Hình vuông (Bản chuẩn)

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

-Hiểu định nghĩa hình vuông, biết được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.

 2. Về kỹ năng:

 -Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.

-Vận dụng các kiến thức về hình vuông để chứng minh, tính toán v trong các bài toán thực tế.

3. Về tư duy,thái độ:

- Thích tìm tòi kiến thức mới, rèn luyện tính can thận, chính xác.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

-GV: bảng phụ để thay kiểm tra bài cũ, định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, bài ?2 bài 81

-HS :Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi, định lý Pitago, trục đối xứng, tâm đối xứng.

III. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22: Hình vuông (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11– TIẾT 22
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
-Hiểu định nghĩa hình vuông, biết được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. 
 2. Về kỹ năng:
 -Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
-Vận dụng các kiến thức về hình vuông để chứng minh, tính toán v trong các bài toán thực tế.
3. Về tư duy,thái độ:
- Thích tìm tòi kiến thức mới, rèn luyện tính can thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS	:
-GV: bảng phụ để thay kiểm tra bài cũ, định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, bài ?2 bài 81
-HS :Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi, định lý Pitago, trục đối xứng, tâm đối xứng.
III. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)
Câu hỏi
Đáp án
1.Hình chữ nhật là hình bình hành 
2.Hình chữ nhật là hình thoi 
3.Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau 
4.Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 
5.Tứ giác có hai cạnh kế bằng nhau là hình thoi 
1/ Đ (2đ) 
2/ S (2đ)
3/Đ (2đ)
4/S (2đ)
5/S (2đ)
IV. Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Nội Dung
Hoạt Động1: Định nghĩa 
-Gọi hs đọc phần đóng khuôn mở đầu sgk trang 107. 
-GV vẽ hình 104. hình này có gì? 
-Hình này gọi là hình vuông. Vậy thế nào là hình vuông? 
-Theo định nghĩa hình vuông trên ta nhận ra điều gì? 
Hãy chứng minh hình vuông là hình chữ nhật
Hãy chứng minh hình vuông là một hình thoi
Hoạt Động 2: Tính chất 
-Vì thế hình vuông có đủ tính chất của mình chữ nhật và hình thoi. Nếu có thời gian gv cho hs khác nhắc lại các tính chất nhấn mạnh tính chất về đường chéo  
-Hãy làm bài tập ?1
Hoạt Động 3: Dấu hiệu 
Từ định nghĩa, tính chất hình vuông làm thế nào để nhận 1 tứ giác là hình vuông. Các em về nhà tự chứng minh các dấu hiệu đó
Cho học sinh giải btập ?2
-Bài ?2. Hãy đọc và trả lời (bảng phụ) căn cứ dấu hiệu để kết luận hình vuông. 
-HS đọc to rõ
-HS: có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông. 
-HS phát biểu định nghĩa như sgk
-Hình vuông là hình chữ nhật vì có 4 góc vuông.
-Hình vuông là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau. 
-HS: Đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.
-Hai đường chéo của hình thoi thì vuông góc và là đường phân giác của mỗi góc. 
Hs giải ?1
HS: đường chéo hv có tc:
-Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (hình bình hành) 
-Bằng nhau (hình chữ nhật, hình thang cân)
-Vuông góc nhau và là đường phân giác mỗi góc. 
HS: Bổ sung với nhau các dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
 ?2
HS: ABCD (dh1)
MNPQ (dh2)
URST (dh4)
I. Định nghĩa.(8ph)
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
Tứ giác ABCD là hình vuông
* Chú ý 1 
-Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau
-Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông
II. Tính chất: (7 phút)
Có tất cả tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
III. Dấu hiệu nhận biết hình vuông :
 (9 phút)
a / Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông
b / Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
c / Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông
d / Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
e / Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
Bài tập 81 tr108 SGK 
 Giải
Ta có : 
 => AEDF là hình bình hành (1)
Mà AD là đường phân giác của (2)
Từ (1) và (2) => : AEDF là hình thoi (3)
Mặt khác, ta có: = 900 (4)
Từ (3) và (4) suy ra : AEDF là hình vuông 
V. Củng cố :(7 phút)
*Nhắc lại định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình vuông
*Phiếu học tập
VI. Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút) 
-Học kỹ định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
-Xem các bài tập đã sữa trên lớp.
-Làm bài tập 82, 83 sgk. 
-Hướng dẫn 82: chứng minh gần giống bài 75 sgk 
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
Đáp án 1b/
2c/
Tên HS: Phiếu học tập
1. Một hình vuông có cạnh bằng 3cm, đường chéo hình vuông bằng:
a/ 6cm	b/ cm	c/ 5cm	d/ 4cm
2. Đường chéo của một hình vuông bằng 2dm. Cạnh hình vuông bằng:
a/ 1dm	b/ dm	c/ dm	d/ dm
RÚT KINH NGHIỆM :
..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_22_hinh_vuong_ban_chuan.doc