Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22 đến 23 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22 đến 23 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.

- Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng cảu tứ giác , rèn luyện cách vẽ hình.

- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Com pa, thước, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước, bài tập, com pa.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A- Ôn định tổ chức:

 B- Kiểm tra bài cũ:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 22 đến 23 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 03 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 04 tháng 11 năm 2009
 Tiết 22: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.
- Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng cảu tứ giác , rèn luyện cách vẽ hình.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc 
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Com pa, thước, bảng phụ, phấn màu. - HS: Thước, bài tập, com pa.
III. tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:
 B- Kiểm tra bài cũ:
HS1:
- Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình vuông? 
- Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông?
C- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
* HĐ1 Tổ chức luyện tập
HS đọc đề bài?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình?
- HS lên bảng trình bày.
HS đọc đề bài?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình?
 E 
 A 1 2 B
 3 1 F
 H 
 D G C
3) Chữa bài 83/109
Các câu đúng: b, c, e; Các câu sai: a, d
- HS lên bảng trình bày.
 A
 E
 F' E'
 F
 B D D' C 
 A
 E
 E'
 F'
 F
 B 
 D D' C HS làm bài với ABC vuông ở A. 
a) Tứ giác AEFD là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao?
GV: Hãy cho biết kết quả câu a ?
- HS trả lời câu a
- HS trình bày tại chỗ
1) Chữa bài 81/108
 B
 E D
 450 
 A 450 C
 F
 Tứ giác AEDF có 3 góc vuông:
 = 450 + 450 = 900; = = 900
Do đó AEDF là hình chữ nhật
- Đường chéo AD là phân giác của . Vậy AEDF là hình vuông.
2) Chữa bài 82/108 
 ABCD là hình vuông do đó = = = và
AB = BC = CD = DA (1)
 Theo gt ta có: AE = BF = CG = DH (2)
 Từ (1) và (2) có: EB = FC = GD = AH (3) 
Từ (1) , (2) và (3) ta có: 
AEH = BFE = CGF = DHG
EF = FG = GH = HE. Vậy EFGH là h.thoi.
Ta lại có = ; + = 900 ; + = 900 = 900. Vậy EFGH là hình vuông.
4)Chữa bài 84/sgk 
a) Trường hợp 900 ( nhọn hoặc tù)
 AB // DE ; DI // AC AEDF là hình bình hành.
Hình bình hành AEDF là hình thoi khi đường chéo AD là phân giác của . Vậy AEDF là hình thoi khi chân đường phân giác của góc D trên BC là D.
 b) Trường hợp = 900
 DE // AB & DF // AC AEDF là hình bình hành, Vì = 900 AEDF là hình chữ nhật
Hình chữ nhật là hình vuông khi đường chéo AD là phân giác của trên BC thì AEDF là hình vuông.
Chữa bài 85
 A E B 
 M N
 D F C
a)Ta có: EF là ĐTB của hình thang ABCD nên ta có: EF // AD & EF = AD = ADEF là hbhành mà = 900 ADEF là hình chữ nhật
Vì AD = DE = AB nên ADEF là hình vuông
b) AECF là hình bình hành vì AE = CF ; 
AE // CF AF //CE (1)
BEDF là hình bình hành ( BE = DF ; EB // OF)
 BF // DE (2)
- Từ (1) & (2) EMFN là hình bình hành
 DEC là vuông vì có trung tuyến EF=DC = 900 EMFN là hình chữ nhật.
 - EF là phân giác của góc DEC vậy EMFN là hình vuông.
D- Luyên tập - Củng cố:
Trong bài này ta đã sử dụng các dấu hiệu nào?
+ Tứ giác có 2 cạnh đối // là hình bình hành.+ Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật.+ Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
+ Hình chữ nhật có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc là hình vuông.
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã chữa
- Làm các bài tập 87,88,89 sgk
- Ôn tập chương I để tiết sau ta học
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 06 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng: Thứ 7 ngày 07 tháng 11 năm 2009
 Tiết 23: ôn tập chương i
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống hoá kiến thức của cả chương
- HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết 
+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. Phát tiển tư duy sáng tạo
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Bảng phụ, thước, com pa - HS: Bài tập, ôn luyện
Iii- Tiến trình bài dạy
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập
C- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS 
* HĐ1: Giới thiệu giờ ôn tập
GV: Chương I ta đã học về tứ giác và tứ giác có dạng đặc biệt: Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Tiết này ta sẽ ôn tập lại Đ/n, T/c, dấu hiệu nhận biết các hình đó.
* HĐ2: ôn luyện phần lý thuyết
1. Tứ giác có: 
+ 2 cạnh đối // là hình thang
+ Các cạnh đối // là hình bình hành.
+ Có 4 góc vuông là hình chữ nhật.
+ Có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
+ Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau là hình vuông.
GV: Hãy phát biểu định nghĩa: tứ giác, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
- HS phát biểu tính chất của từng hình dựa vào sơ đồ
GV: Chốt lại theo sơ đồ
- GV: Hỏi Khi nào thì ta có 1 tứ giác là hình thang?
- Khi nào thì ta có hình thang là?
+ Hình thang cân
+ Hình thang vuông
+ Hình bình hành
- Khi nào ta có tứ giác là hình bình hành? ( 5 trường hợp)
- Khi nào ta có HBH là:
+ Hình chữ nhật
+ Hình thoi
- Khi nào ta có HCN là hình vuông?
Khi nào ta có hình thoi là hình vuông ?
- Để EFGH là HCN cần có thêm đk gì ?
- HS đọc đề bài & vẽ hình , ghi gt , kl
 B
 / 
 E D M
 / 
 A C 
- GV: Để cm AEBM là hình thoi có thể cm: 4 cạnh của nó bằng nhau:
+ AEBM là hình vuông khi có = 900
muốn vậy AM phải vừa là trung tuyến vừa là đường cao ABC phải là vuông cân.
I.Ôn tập lý thuyết
2. Các tính chất của các loại tứ giác.
 B
 C 
 3 góc vuông +++=3600 4 cạnh bằng nhau
 / \\
 \\ o /
 A 
 AB//CD D
 A B A B
 H AB//BC /
 _ _
 = O = 
 C D D C 
 =900 =
A B =900 A B AB=BC
D 2 cạnh bên // C D C 
 / \
 \ O /
 A B B 
 A C
 / \
 \ /
 D C =900 D 
 AB=BC
 A B 
 D C
3.Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác
II. Bài tập áp dụng
1.Chữa bài 88/SGK
 B
 E F
A C 
 H G
 D 
 ABCD; E, F, G, H là
GT trung điểm của AB, BC, 
 CD, DA
KL Tìm đk của AC & BD để 
 EFGH là
 a) HCN
 b) Hình thoi
 c) Hình vuông
Chứng minh:
Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA ( gt) nên:
EF // AC & EF = EF // GH
GH // AC & GH = 	EF = GH
 Vậy EFGH là hình bình hành
a) Hình chữ nhật:
EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay EF//EH
Mà EFEH
Vậy khi ACBD thì EFGH là HCN
b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta biết EF ; EH = do đó khi AC = BD thì EF = EH
Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi
c)- EFGH là hình vuông khi EFEH & EF = EH theo a & b ta có AC BD thì EFEH 
 AC = BD thì EF = EH
Vậy khi AC BD & AC = BD thì EFGH là hình vuông
2. Chữa bài 89/ SGK
 ABC có = 900
 GT D là trung điểm AB
 M là trung điểm BC
 E đx M qua D
 a) E đx M qua AB
 KL b) AEMC, AEMB là hình gì? Vì sao?
 c) Tính chu vi AEBM khi BC = 4cm
 d) ĐK ABC để AEBM là hình vuông
Chứng minh: 
a) D, M thứ tự là trung điểm của AB, AC nên ta có : DM // AC
AC AB ( gt) mà DM // AC suy ra DM AB (1)
E đx với M qua D do đó ED = DM (2)
Vậy từ (1) & (2) AB là trung điểm của đoạn thẳng EM hay E đx qua AB.
b) AB & EM vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình thoi 
 AE //BM hay AE //MC ta lại có EM // AC ( cmt)
Vậy AEMC là HBH
c) AM = AE = EB = BM = = 2 cm
 Chu vi EBMA = 4.2 = 8 cm
EBMA là hình vuông khi AB = EM 
mà EM = AC vậy AEBM là hình vuông khi AB = AC hay ABC là vuông cân
D- Luyên tập - Củng cố:
- Trả lời bt 90/112
+ Hình 110 có 2 trục đx & 1 tâm đx
+ Hình 111 có 2 trục đx & 1 tâm đx.
E- BT - Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 87 ( SGK)
- Ôn lại toàn bộ chương
- Xem trước chương II:
 Đa giác – Diện tích đa giác 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_22_den_23_ban_2_cot.doc