A. Mục tiêu:
-Kiến thức: Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi Biết vẽ 1 hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông
- Kĩ năng: vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng
- Học sinh: Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về hình chữ nhật,hình thoi
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật.
- Học sinh 2: Câu hỏi tương tự với hình thoi
III. Bài mới:
Tiết 21 Ngày soạn: 28/10/09 Ngày soạn: 4/11/09 Đ12: hình vuông A. Mục tiêu: -Kiến thức: Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi Biết vẽ 1 hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông - Kĩ năng: vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng - Học sinh: Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về hình chữ nhật,hình thoi C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật. - Học sinh 2: Câu hỏi tương tự với hình thoi III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên treo bảng phụ hình 104 ? Quan sát hình 104, tứ giác ABCD có đặc điểm gì. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời - Giáo viên chốt lại: + Các cạnh bằng nhau + Các góc bằng nhau bằng 900 - Người ta gọi tứ giác đó là hình vuông ? Thế nào là hình vuông - Học sinh trả lời ? So sánh sự khác nhau giữa hình chữ nhật và hình vuông, hình thoi và hình vuông - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên - Giáo viên chốt lại và ghi bảng ? Hình vuông có những tính chất gì. - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp thảo luận theo nhóm - Giáo viên chốt lại - Giáo viên đưa ra bảng phụ dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông - Học sinh chú ý theo dõi. 1. Định nghĩa * Định nghĩa (SGK) Tứ giác ABCD là hình vuông - Hình vuông là hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông 2. Tính chất - Có đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi ?1 + Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau tại trung điểm, mối đường chéo là đường phân giác của các góc đối. 3. Dấu hiệu nhận biết * Nhận xét: 1 tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông IV. Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ ?2 lên bảng (học sinh thảo luận nhóm để làm bài) ?2 Các tứ giác là hình vuông là: ABCD vì ABCD là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau MNPQ vì MNPQ là hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau RSTU vì RSTU là hình thoi có 1 góc vuông Bài tập 81 (tr108-SGK) ( Giáo viên treo bảng phụ hình 106 lên bảng, học sinh suy nghĩ trả lời) Xét tứ giác AEDF có AEDF là hình chữ nhật (1) Mặt khác AD là phân giác của AEDF là hình thoi (2) Từ 1,2 AEDF là hình vuông V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK , chú ý các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông - Làm các bài tập 79, 80, 82 (tr108-SBT) HD 79: Sử dụng định lí Pitago trong tam giác vuông Tiết 22 Ngày soạn: 28/10/09 Ngày soạn: 6/11/09 Luyện tập A. Mục tiêu: -Kiến thức: Ôn tập củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông (chủ yếu về hình thoi và hình vuông) - Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng 1 tứ giác. kĩ năng vẽ hình. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài 83 (tr109-SGK), thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: Ôn lại các tính chất của hình vuông, thước thẳng. C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa hình vuông, so sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật và hình thoi. - Học sinh 2: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. III.Luyện tập: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV treo bảng phụ lên bảng - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - GV vẽ hình mô tả các câu sai a và d. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 84 ? Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp làm theo yêu cầu, 1 học sinh lên bảng trình bày ? D]j đoán AEDF là hình gì. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Em hãy chứng minh điều dự đoán được. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm ? Khi nào hình bình hành trở thành hình thoi - HS: Khi AD là phân giác góc BAC - Yêu cầu học sinh làm các câu còn lại. - Cả lớp làm bài theo nhóm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 85 - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét. - Gv sửa chữa, uốn nắn sai xót. Bài tập 83 (109-SGK) - Các câu đúng: b, c, e - Các câu sai: a và d BT 84 (tr109-SGK) GT ABC có DE // AB, DF // AC KL a) AEDF là hình gì? vì sao b) Tìm D để AEDF là hình thoi c) Nếu ABC có , tứ giác AEDF là hình gì.Tìm D để AEDF là hình vuông CM a) Xét tứ giác AEDF có: AE // DF (gt) AF // DE (GT) AEDF là hình bình hành (2 cặp cạnh đối //) b) Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi D thuộc tia phân giác của góc A Vậy khi D thuộc tia phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi c) Khi hình bình hành AEDF có AEDF là hình chữ nhật - Khi D thuộc tia phân giác của A thì AEDF là hình vuông BT 85 (tr109-SGK) GT hình chữ nhật ABCD AB = 2AD, AE = EB DF = FC, AF BF = M CE BF = N KL a) Từ giác AEFD là hình gì? vì sao b) Tứ giácEMFN là hình gì? vì sao CM: a) Xét tứ giác AEFD: EF // AD (vì EF là đường TB của hình thang ABCD) EFAD AEFD là hình chữ nhật (1) Vì AB = 2AE (gt) mà AB = 2AD AE = AD (2) Từ 1, 2 AEFD là hình vuông. b) Ta có: AECF là hình bình hành FM // EN (1) EBFD là hình bình hành ME // NF (2) Từ 1, 2 ENFM là hình bình hành mà ENFM là hình chữ nhật Ta có è là phân giác góc MEN (DCE là tam giác vuông cân) Vậy ENFM là hình vuông. IV. Củng cố: - Hs nhắc lại các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông V. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài tập trên - Trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập chương I (tr110) - Làm bài tập 87, 88, 89 (tr111-SGK) Tổ trưởng chuyên môn duyệt 2/11/09
Tài liệu đính kèm: