I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
- Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
- Biết vận dụng các kiến thức vẽ hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán trong các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ, Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
Trò: - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
- Thước kẻ, compa, êke.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra (8’):
Gọi 1 HS lên bảng.
Ngày soạn 4/11/2007 Ngày giảng 5/11/2007 Tiết :22 §12. HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. - Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. - Biết vận dụng các kiến thức vẽ hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ, Thước kẻ, compa, êke, phấn màu Trò: - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. Thước kẻ, compa, êke. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra (8’): Gọi 1 HS lên bảng. Yêu cầu kiểm tra các câu hỏi: các câu sau đúng hay sai: a) Hình chữ nhật là hình bình hành Đ b) Hình chữ nhật là hình thoi S c) Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau. Đ d) Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là các đường phân giác của góc của hình chữ nhật S e) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi S f) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật Đ g) T ứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi S h) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi Đ GV nhận xét, cho điểm 3. Vào bài: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức (ghi bảng) 7’ - GV vẽ hình 104 (SGK/107) lên bảng và nói: Tứ giác ABCD là một hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? - HS quan sát hình vẽ. s HS trả lời có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. 1Định nghĩa (SGK/107) A D C B - GV ghi bảng s Vậy hình vuông có phải hình chữ nhật không? Có phải hình thoi không? - GV khẳng định: Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành. - HS ghi vào vở - HS phải, vì: s Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. s Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. Tứ giác ABCD là hình vuông - Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi. 10’ - GV theo em hình vuông có những tính chất gì? - HS trả lời. 2. Tính chất: ?1 - GV yêu cầu HS làm Đường chéo hình vuông có những tính chất gì? Tại sao? (Dựa vào tính chất của hình nào?) - HS: Hai đường chéo của hình vuông: s Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. s Bằng nhau s Vuông góc với nhau s Là đường phân giác các góc của hình vuông. + Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi A D C B O 1 2 1 2 1 2 + Tính chất vẽ đường chéo hình vuông: s OA = OB = OC = OD s AC = BD s AC ^ BD s - GV yêu cầu HS làm bài tập 80 (SGK/108) - HS + Tâm đối xứng hình vuông là giao điểm hai đường chéo. s GV giải thích thêm + Tâm đối xứng (đó là tính chất hình bình hành) + Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối. + Hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối là 2 trục đối xứng (đó là tính chất hình chữ nhật) 13’ - GV Một hình chữ nhật có thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Tại sao? HS: Trả lời. Hai cạnh kề bằng nhau - HS. Hai đường chéo vuông góc, hoặc có 1 đường chéo đồng thời là đường phân giác của 1 góc. 3. Dấu hiệu nhận biết: (SGK/107). s GV hình chữ nhật còn có thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? s GV khẳng định: một hình chữ nhật có thêm một dấu hiệu riêng của hình thoi sẽ là hình vuông (Tự chứng minh) - GV từ một hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông. Tại sao? - HS. Có 1 góc vuông. s Hình thoi còn có thể thêm điều kiện gì cũng là hình vuông? - HS hai đường chéo bằng nhau s GV Vậy hình thoi còn có thêm một dấu hiệu riêng của hình chữ nhật sẽ là hình vuông. - GV đưa 5 dấu hiệu nhận biết hình vuông bằng bảng phụ. - HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình vuông. - GV nêu nhận xét (SGK/107) + Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông ?2 -GV yêu cầu làm (SGK/108) - HS suy nghĩ trả lời. Tìm các hình vuông trên hình 105/SGK Hình105 a)Hình vuông GV giải thích thêm: b) Hình thoi c) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau. c) Hình vuông d) Hình vuông 4’ Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông - HS đứng tại chỗ trả lời ?2 (có thể dấu hiệu HS còn lúng túng, xem lại ) 4. Dặn dò: (2’) - Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Bài tập về nhà: - 79; 81; 82; 83 SGK/108. - Tiết sau luyện tập Ngày soạn 11/11/2007 Ngày giảng 12/11/2007 Tiết 23 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Rèn kỹ năng về hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán. II. CHUẨN BỊ: Thầy: - Bảng phụ: ghi đề bài, bài giảI mẫu - Thước kẻ, compa, êke, phấn màu Trò: - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định: (1’) 2) Kiểm tra: (8’) A C D E B F 450 450 HS1: - Phát biểu: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Cho hình vẽ. Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? (đề treo bảng phụ). Giải: Tứ giác AEDF là hình vuông, vì AEDF có: => AEDF là hình chữ nhật Mặt khác AD là phân giác => AEDF là hình vuông. 3)Vào bài: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 34’ + GV yêu cầu HS làm bài tập 83 (SGK/109) (Đề bài ghi trên bảng phụ) - HS: điểm đúng (Đ); sai (S) vào bảng 1.Bài tập 83: (SGK/109) Kết quả: s GV yêu cầu HS giải thích lý do - HS giải thích: a) S b) Đ c) Đ d) S e) Đ s GV nhận xét, cho điểm. - HS nhận biết bài làm. 2. Bài tập 84 (SGK/109) Giải: + GV yêu cầu HS làm bài tập 84 (SGK/109) - HS đọc đề bài A F E B D C s GV yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở, 1 HS vẽ hình lên bảng - HS cả lớp thực hiện, 1 HS lên bảng vẽ hình. a) T ứ gi ác AEDF là hình gì? Vì sao? - HS trả lời.. a) Tứ giác AEDF có AF //DE (gt) => AEDF là hình bình hành (định nghĩa) b) Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là hình thoi? - HS suy nghĩ, trả lời:.. b) Nếu AD là phân giác của thì hình bình hành AEDF là hình thoi (dh). s GV đưa hình minh hoạ A C D B F E A C D B F E A C D B F E AEDF là hình thoi AEDF là hình chữ nhật AEDF là hình vuông c) Nếu DABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào thì AEDF là hình vuông? - HS suy nghĩ, trả lời.. c) Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật (dh) và D thuộc tia phân giác thì AEDF là hình vuông + GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm bài tập 155a (SBT/76) - HS sinh hoạt nhóm vẽ hình và làm câu a: GT ABCD là hình vuông. AE = EF BF = FC KL CE ^ DF 2. Bài tập 155 (SBT/76). Giải: A B E F M 1 1 2 C D Chứng minh s GV yêu cầu HS vẽ hình và làm vào bảng nhóm. a) DBCE và DCDF có: EB = FC GV gợi ý: BC = CD (gt) - Để chứng tỏ CE ^ DF ta cần chứng minh gì? - HS:. (hoặc => DBCE = DCDF (cgc) => mà + GV yêu cầu HS đọc và tìm hiểu b) - HS đọc đề bài suy nghĩ tìm cách giải câu b) Gọi M là giao điểm của CE và DF. DDMC có s GV vẽ bổ sung hình vẽ và hướng dẫn giải bài tập 155b/76. A B E D C F I K b) Hướng dẫn: - Kẻ AK (K là trung điểm DC) à Chứng minh AD//CE (vì AECK là hình bình hành) à AK^DF à DI = IM (vì KD = KC) => DADM cân => AD = AM 4. Dặn dò: (2’) - HS làm các câu hỏi ôn tập chương I (SGK/110) - Làm các bài tập: 85, 86 (SBT/109); 87; 88; 89 (SGK/111) - Tiết sau ôn tập chương I.
Tài liệu đính kèm: