Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 20: Hình thoi (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 20: Hình thoi (Bản chuẩn)

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức: -Hiểu được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thoi.

2. Về kĩ năng :Biết vẽ hình thoi, chứng minh một tứ giác là hình thoi, vận dụng được các tính chất của hình thoi vào trong tính toán và chứng minh.

3. Về tư duy, thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, Các cách giải khác nhau của 1 BT

II. Chuẩn bị của GV và HS :

-GV: Bảng phụ bài 73 SGK, kiểm tra bài cũ, phiếu học tập.

-HS :Các tính chất của hình bình hành, hình vuông

III. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 20: Hình thoi (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10– TIẾT 20 
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:	
1. Về kiến thức: -Hiểu được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
2. Về kĩ năng :Biết vẽ hình thoi, chứng minh một tứ giác là hình thoi, vận dụng được các tính chất của hình thoi vào trong tính toán và chứng minh.
3. Về tư duy, thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, Các cách giải khác nhau của 1 BT
II. Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: Bảng phụ bài 73 SGK, kiểm tra bài cũ, phiếu học tập.
-HS :Các tính chất của hình bình hành, hình vuông
III. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Câu hỏi
Đáp án
- Vẽ hình bình hành ABCD có AB=AD. 
- Phát biểu các tính chất của hình bình hành (4đ)
- HS vẽ hình bình hành ABCD, có AB=BC=CD=DA.	 (5đ)
- Phát biểu các tính chất của hình bình hành: a. Các cạnh đối bằng nhau.
b. Các góc đối bằng nhau.
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. (5đ)
IV. Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Nội Dung
Hoạt Động 1: Định nghĩa 
-Tứ giác bạn vẽ ở trên là hình thoi. Hãy phát biểu định nghĩa hình thoi?
-Gọi HS tóm tắt định nghĩa.
-Hãy nêu cách chứng minh một tứ giác là hình thoi?
-Hãy chứng minh hình thoi ABCD trên cũng là hình bình hành?
Hoạt Động 2: Tính chất 
-Hình thoi có tính chất của các hình nào? Vì sao?
-GV treo bảng phụ ghi ?2. Gọi HS lần lượt trả lời.
-Hãy phát biểu các phát hiện trên thành định lí?
-Gọi HS tóm tắt giả thiết, kết luận cuả định lí. 
-Hướng dẫn HS chứng minh định lí:
+ABC là tam giác gì? BO là gì của tam giác đó?
+Kết luận gì về vị trí của BO và AC?
Hoạt Động 3: Dấu hiệu nhận biết 
-Tứ giác có điều kiện gì để trở thành hình thoi?
-Hình bình hành có điều kiện gì để trở thành hình thoi?
-Hãy giải thích dấu hiệu nhận biết thứ hai?
-Hướng dẫn HS chứng minh dấu hiệu nhận biết thứ ba:
+Theo dấu hiệu thứ hai, để hình bình hành ABCD là hình thoi ta cần chứng minh điều gì?
+ABC có điều gì đặc biệt.
+Còn cách nào khác để chứng minh AB=BC?
-HS phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thoi.
-Chứng minh tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
-Hình thoi có các cạnh đối bằng nhau nên cũng là hình bình hành.
-Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
-Theo tính chất của hình bình hành hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-Còn có thêm tính chất:ACBD
AC là đường phân giác của Â, CA là phân giác , BD là phân giác , DB là phân giác của .
-Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
-HS giải thích các dấu hiệu nhận biết.
-Cần chứng minh AB=BC.
-ABC có: BO vừa là đường cao vừa là phân giác
-Chứng minh OAB =OCB
-HS dựa vào các dấu hiệu nhận biết để giải thích.
-Dựa vào tam giác ABO vuông tại B
1. Định nghĩa: (5 phút) 
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
Tứ giác ABCD là hình thoi
AB=BC=CD=DA
-Hình thoi cũng là một hình bình hành.
2. Tính chất: (13 phút)
-Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
*Định lí:
Trong hình thoi:
a.Hai đường chéo vuông góc nhau.
b.Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc.
AC là đường phân giác của Â, CA là phân giác , BD là phân giác , DB là phân giác của .
3. Dấu hiệu nhận biết: (14 phút)
-Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
-Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
-Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
-Hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi.
*Chứng minh dấu hiệu nhận biết thứ ba:
ABC có: BO vừa là đường cao vừa là phân giác. Suy ra ABC cân tại B
Suy ra: AB=BC.
Hình bình hành ABCD có AB=BC. Vậy ABCD là hình thoi.
V. Củng cố: (6 phút)
*Nhắc lại định nghĩa hình thoi và dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình thoi
*Phiếu học tập
VI. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Học thuộc các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
+Trước tiên ta chứng minh tứ giác EFGH là hình gì?
+ Hình bình hành EFGH cần điều kiện để trở thành hình chữ nhật?
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
+Trước tiên ta chứng minh tứ giác EFGH là hình gì?
+ Hình bình hành EFGH cần điều kiện để trở thành hình chữ nhật?
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
-Bài tập: 75, 76, 77 SGK
-Hướng dẫn bài 76:
Tên HS:.. Phiếu học tập:
1) Tìm các hình thoi trong các hình sau
2) Hai đường chéo hình thoi bằng 8; 10 cm. Cạnh hình thoi là:
Đáp án
-Tứ giác ABCD là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau.
-Tứ giác EFGH là hình thoi vì là hình bình hành có một đường chéo là phân giác của một góc.
-Tứ giác MNIK là hình thoi theo dấu hiệu nhận biết 3.
 -Tứ giác ACBD là hình thoi theo định nghĩa
 AOB vuông tại O
AB2=OA2 +OB2
AB =
AB=
 AOB vuông tại O
AB2=OA2 +OB2
AB =
AB=
.
RÚT KINH NGHIỆM: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_20_hinh_thoi_ban_chuan.doc