Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 19: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 19: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu

I/ MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Hs củng cố được khái niệm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, ôn lại các bài tập cơ bản về tập hợp điểm. Tìm tập hợp điểm.

 2. Kĩ năng:

 Biết giải đúng các bài tập về tập hợp điểm.

 3. Thái độ:

 Giáo dục học sinh tính tư duy, suy luận hợp lí.

II/ CHUẨN BỊ:

v Gv:: Kiến thức về đt song song với đt cho trước

v HS: Bảng nhóm, ke, thước.

III.PPDH : Vấn đáp, gợi mở

IV/ TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS.

 8A4

 8A5

 2 Kiểm tra bài cũ( Hoạt động1)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 19: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 _ Tiết 19
Ngày dạy 20/10/09 	
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 Hs củng cố được khái niệm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, ôn lại các bài tập cơ bản về tập hợp điểm. Tìm tập hợp điểm.
 2. Kĩ năng:
 Biết giải đúng các bài tập về tập hợp điểm.
 3. Thái độ: 
 Giáo dục học sinh tính tư duy, suy luận hợp lí.
II/ CHUẨN BỊ:
Gv:: Kiến thức về đt song song với đt cho trước
HS: Bảng nhóm, êke, thước.
III.PPDH : Vấn đáp, gợi mở
IV/ TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS.
 8A4
 8A5
 2 Kiểm tra bài cũ( Hoạt động1)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hs1: Phát biểu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song cách đều ? (3đ)
Giải bài tập 68/sgk/102 (7đ)
Hs: Nhận xét.
Gv: Nhận định, phê điểm.
Gv: Gọi lần lượt 4 HS đứng tại chỗ ghép 2 ý với nhau để được khẳng định đúng của bài 69/sgk.
Gv: Ghi đáp án 
Hs: So sánh kết quả sửa sai (nếu cĩ)
3/ Bài mới:
Hoạt động2
 Gv: Đưa bài tập 70 
Hs: lên bảng vẽ hình ghi GT-KL.
Gv: Bằng quan sát hình vẽ kết hợp giả thiết em có dự đoán được điểm C luôn cách đường thẳng nào một khoảng không đổi ?
Hs: C cách Ox một khoảng không đổi.
Gv: Nếu dự đoán đó là đúng vậy bây giờ ta phải làm gì để xác định khoảng cách đó?
Hs: Vẽ CHOx ta chứng minh được
 CH = OACH = 1 cm
Gv: Gọi một HS khá trình bày trên bảng , và gọi vài HS đứng tại chỗ chứng minh miệng.
Gv: có thể hướng dẫn HS.
Gv: Cách 2:
Chứng minh OC = OA
 C nằm trên trung trực đoạn OA.
Hs: Về nhà chứng minh cách 2
Hs: Đọc đề bài tìm hiểu, vẽ hình, ghi GT,KL
Gv: Vẽ hình, tóm tắt GT – KL.
rABC, A = 900, M BC
MDAB; MEAC
O DE ; OD = OE
 GT 
 KL
a/ A, O, M thẳng hàng
b/ Khi M di chuyển trên BC thì O di chuyển trên đường nào?
c/ Tìm M để BC nhỏ nhất.
*Gv: Để chứng minh A, O, M thẳng hàng ta cần chứng minh như thế nào ?
*Hs: O là trung điểm của AM 
Muốn vậy ta phải chứng minh AEMD là hình chữ nhật.
Câu b:
*Gv: Quan sát hình vẽ kết hợp GT dự đoán xem O nằm trên đường nào ?
*HS: Đường thẳng song song với BC.
Vậy ta cần vẽ OK BC ( để tìm khoảng cách) và tính độ dài hay chứng minh OK không đổi.
*Gv: Cho HS thảo luận nhóm (thời gian 12phút)
*Gv: Đến từng nhóm hương dẫn trình bày.
*Gv: Gọi đại diện một nhóm trình bày câu a, một nhóm trình bày câu b.
*Hs: Các nhĩm khác nhận xét.
*Gv: Nhận xét.
4/ Củng cố và luyện tập
Qua bài tập 68, 70, 71 ta thấy để tìm tập hợp các điểm ta làm như thế nào)
HS phát biểu như bài học nghiệm.
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK
Bài tập 68/102 (SGK):
d
d’
C
K
B
A
H
2
Hạ CKd
rvuông AHB = rvuông CKB ( cạnh huyền – góc nhọn).
CK = AH = 2 cm 
Điểm C cách đường thẳng cố định d một khoảng không đổi 2 cm. Vậy C nằm trên đường thẳng d’ song song với d và cách d một khoảng 2 cm. Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên d’.
Bài tập 69/103 (SGK):
– (7)
–( 5)
– (8)
–(6)
II/ Bài tập mới:
Bài tập 70:
A
O
H
B
x
d
C
y
2
Vẽ CHOx 
rAOB có:
CH // OA ( cùng vuông góc với Ox)
CA = CB (gt)
Vậy CH là đường trung bình của rAOB
CH =OA = .2 = 1 cm
Điểm C cách Ox một khoảng bằng 1 cm.
Nên khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên đường thẳng d song song Ox và cách tia Ox một khoảng bằng 1 cm.
Bài tập 71/103 ( SGK)
B
Ÿ
A
C
E
D
K
O
M
H
GT
KL
a/ Xét tứ giác MEAD
D = 900 ( MDAB)
A = 900 (gt)
E = 900( MEAC)
Vậy tứ giác MEAD là hình chữ nhật 
Mà O là trung điểm của DE
Nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM.
Vậy A, O, M thẳng hàng.
b/ Vẽ AHBC ; OKBC
rAHM có:
AH // OK ( cùng vuông góc với BC)
AO = MO ( O là trung điểm của AM)
Vậy OK là đường trung bình của rAHM
Suy ra OK = AH
Vì O cách đường thẳng BC cố định một khoảng cách không đổi (OK = AH)
Do đó O nằm trên đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng AH. Đó chính là đường trung bình của rABC.
 Bài học kinh nghiệm:
 Để tìm tập hợp các điểm nào đó ta cần chứng minh điểm đó luôn cách một yếu tố cố định ( đường thẳng, điểm . . .) một khoảng cách không đổi.
 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
 -Học thuộc bài học kinh nghiệm.
 -Xem lại các bài tập 68, 70, 71
 -Làm bài tập :
 + Dựng tam giác ABC có BC = 5 cm, đường cao AH = 2 cm; trung tuyến AM = 3 cm
 + Làm tiếp bài tập 71c.
V RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_19_luyen_tap_huynh_thi_dieu.doc