A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Giúp Hs củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều. Hiểu được một cách sâu sắc hơn tập hợp điểm đã học ở tiết trước.
2. Kỷ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận trong chứng minh. Rèn luyện thao tác phân tích tổng hợp chính xác.
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, thước êke, compa, .
Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
Tiết 19: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 6/11 Ngày giảng: 09/11 Dạy bù A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Hs củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều. Hiểu được một cách sâu sắc hơn tập hợp điểm đã học ở tiết trước. 2. Kỷ năng: Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận trong chứng minh. Rèn luyện thao tác phân tích tổng hợp chính xác. B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, thước êke, compa, . Học sinh: Làm BTVN; dụng cụ vẽ: Thước, compa. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập) III. Bài mới: Đặt vấn đề. Tiết học này chúng ta luyện tập các vấn đề liên quan đến đường thẳng song song. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: 20’ GV:Cho đoạn thẳng AB .Kẻ tia Ax bất kì. Trên tia Ax lấy các điểm C,D,E sao cho AC = CD = DE .kẻ đoạn thẳng EB.Qua C ,D kẻ các đường thẳng // với EB. Chứng minh rằng Đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau. GV:Cho hs là trong hai cách khác nhau sau đó nhận xét về cả hai cách làm. HS: Thực hiện trên bảng. Hs lên bảng trình bày 1hs vẽ lại hình vẽ-1hs viết gtkl HS xung phong trình bày. Gv hướng dẫn cách khác. Cách 2: Từ A kẻ Ay // CC' ÞAy,CC',DD',BE là các đường thẳng // cách đều.Vậy AC' = C'D' = D'B 2. Hoạt động 2: 15’ GV:Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d và có khoảng cách đến d bằng 2cm.Lấy điểm B bất kì thuộc d.Gọi C là điểm đối xứng với điểm A qua B.Khi điểm B di chuyển trên d thì C di chuyển trên đường nào? HS:Vẻ hình và suy nghĩ cách giải. GV:Hướng dẩn thêm về cách xác định vị trí cố định của C. GV cùng HS nhận xét. 3. Hoạt động 3: 10’ GV: Cho tam giác ABC vuông tại A.Lấy M là một điểm tuỳ ý thuộc BC, gọi MD là đường vuông góc hạ từ M đến AB,ME là đường vuông góc hạ từ M đến AC,O là trung điểm DE. a) Chứng minh rằng A,O ,M thẳng hàng. b)Khi M di động trên cạch BC thì O di chuyển như thế nào? c) Điểm M ở vị trí nào trên BC thì AM có độ dài nhỏ nhất. GV yêu cầu HS vẽ hình viết GT KL GV hướng dẫn.HS về nhà trình bày. Bài tập 67: Cách 1: Trong tam giác ADD' có CC' là đường trung bình nên AC' = C'D' Mặt khác: DD' củng là đường trung bình của hìng thang CC'BE Þ C'D' = D'B Vậy : AC' = C'D' = D'B. Bài tập 68: Ta có: AA'B = CC'B Þ AA' = CC' =2cm Vậy C luôn cách d một khoảng cố định bằng 2cm. C nằm trên đường thẳng song song với d và cách d một khoảng bằng 2cm. Bài tập 71: DH: a C/m ADME là hình chữ nhật b)Xét khi BM trùng B và C 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: BTVN: 71. Nghiên cứu bài Hình thoi SGK . E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: