Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản đẹp)

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)

- Kĩ năng: Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng.

- Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng

C.Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.

- Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về:

a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm

b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.

III.Luyện tập:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 15 đến 16 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 15
Ngày soạn: 08/10/09
Ngày dạy: 14/10/09
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)
- Kĩ năng: Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng.
- Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.
- Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về:
a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
III.Luyện tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 54
- Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL
- Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên 
? Nêu cách chứng minh của bài toán.
- Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh 
(OC = OB; C, O, B thẳng hàng)
? Chứng minh OC = OB
? So sánh OC với OA
? So sánh OA với OB
- Học sinh suy nghĩ trả lời
? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng
- Học sinh: 
- Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với 
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57 
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập 
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì.
- Học sinh: ta chứng minh MO = NO
? Chứng minh OAM = OCN.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
 Bài tập 54 (tr96-SGK) 
GT
 , C là điểm đx của A qua Oy, B là điểm đx của A qua Ox
KL
C và B là 2 điểm đx qua O
Chứng minh:
* OA = OC
Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của AC OC = OA (1)
Tương tự ta có: OB = OA (2)
Từ (1), (2) OC = OB
* O, C, B thẳng hàng 
Vì OAB cân, mà ABOx 
Vì OCA cân và CAOy 
Mặt khác 
= 2() = 2.900 = 1800 
Vậy C và B đối xứng nhau qua O
Bài tập 57 (tr96-SGK) 
Các câu sau đúng hay sai:
a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau 
(Câu đúng: a, c; câu sai: b)
Bài tập 55 (tr96-SGK) 
GT
 Hình bình hành ABCD
O ACBD,
KL
M đối xứng với N qua O
Chứng minh:
Xét OAM và OCN: 
 (đối đỉnh)
OA = OC (gt)
 (so le trong)
 OAM = OCN (g.c.g)
 ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O
IV. Củng cố: 
- Giáo viên nêu ra cách chứng minh hình bình hành có tâm đối xứng (là bài tập 55)
- Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
- Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó. (áp dụng vào bbài tập 56)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Xem lại lời giải các bài tập trên, ôn tập lại kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng 
- Làm bài tập 56(tr96-SGK)
- Làm bài tập 56 (tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT)
Tiết: 16
Ngày soạn: 08/10/09
Ngày dạy: 16/10/09
Hình chữ nhật
A. Mục tiêu:
- KIến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật. Biết vẽ 1 tứ giác là hình chữ nhật, biết các cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật vận dụng kiến thức đó vào tam giác (tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông và nhận biết tam giác vuông nhờ trung tuyến)
-Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, com pa, thước
- Học sinh: Com pa, thước thẳng.
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình thang cân.
- Học sinh 2: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và vẽ hình bình hành.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu? Vì sao.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên: Người ta gọi đó là hình chữ nhật. 
- Nêu định nghĩa hình chữ nhật ?
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm nháp
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
? Nêu mối quan hệ giữa các hình: hình chữ nhật, hình thang cân, hình bình hành.
? Nêu các tính chất của hình chữ nhật.
- Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các tính chất của hình chữ nhật
- Giáo viên chốt lại các tính chất:
+ Cạnh: Các cặp cạnh đối song song và bằng nhau 
+ Góc: Các góc bằng nhau và bằng 900.
+ Đường chéo: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mối đường.
- Giáo viên giải thích tính chất trên.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta có thể chứng minh như thế nào.
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên chốt lại và đưa ra bảng phụ.
- Học sinh theo dõi và ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà chứng minh các tính chất trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Học sinh suy nghĩ và làm bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao
b) So sánh độ dài AM và BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí .
- Cả lớp thảo luận nhóm và đại diện đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp thảo luận nhóm và đại diện đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 87
- Yêu cầu học sinh làm ?4
a) Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao?
b) Tam giác ABC là tam giác gì
c) Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b) dưới dạng 1 định lí.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện 1 hóm đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên chốt lại (qua?3, ?4) và đưa ra định lí.
1. Định nghĩa 
* Định nghĩa: (SGK)
- Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
?1 
Chú ý : Hinh chữ hật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân.
2. Tính chất 
- Có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân.
- Hình chữ nhật: 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau ở trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết 
- Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật 
- Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật 
- Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật 
?2 Có thể kiểm tra được bằng cách kiểm tra:
+ Các cặp cạnh đối bằng nhau 
+ 2 đường chéo bằng nhau.
4. áp dụng vào tam giác
?3
a) Tứ giác ABDC có:
Vì (gt) Hình thang ABDC là hình chữ nhật 
b) Vì ABCD là hình chữ nhật AD = BC mà 
c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng cạnh huyền.
?4
* Định lí: (SGK -tr99) 
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK. Nắm chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật 
- Làm các bài tập 59; 60; 61 (tr99-SGK)
- Làm bài tập 114; 116; 117; 118 (tr72-SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_15_den_16_ban_dep.doc