I/ MỤC TIÊU:
v HS nắm vững định nghĩa hình bình hành
v HS nắm vững tính chất hình bình hành
v HS nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành
v Dựa vào dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
v Dựa vào tính chất hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng song song, bằng nhau, các góc bằng nhau.
II/ CHUẨN BỊ:
· GV: Phim trong ghi bài tập.
· HS: Như dặn dò của tiết 11
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp Tổ chức hoạt động nhóm.
-Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS.
IV. TIẾN TRÌNH:
Tiết 12: HÌNH BÌNH HÀNH Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: HS nắm vững định nghĩa hình bình hành HS nắm vững tính chất hình bình hành HS nắm vững năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành Dựa vào dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Dựa vào tính chất hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng song song, bằng nhau, các góc bằng nhau. II/ CHUẨN BỊ: GV: Phim trong ghi bài tập. HS: Như dặn dò của tiết 11 III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp đàm thoại. -Phương pháp Tổ chức hoạt động nhóm. -Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS. IV. TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định: Kiểm diện HS 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: GV đưa ? 1 lên màn hình HS quan sát và trả lời Vì A + D = 700 + 1100 = 1800 Mà A và D ở vị trí trong cùng phía Nên AB// DC Tương tự ta có: AD// BC Vậy tứ giác ABCD có các cạnh đối song song GV: Vậy hãy cho biết tứ giác ABCD được gọi là hình gì? HS: ABCD được gọi là hình bình hành GV: Vậy hãy định nghĩa hình bình hành HS định nghĩa. GV: Hình bình hành có phải là hình thang hay không? HS: Hình bình hành là hình thang đặc biệt ( có hai cạnh bên song song) GV: Bằng quan sát hãy nêu dự đóan của em tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành. HS: Trong hình bình hành + Các cạnh đối bằng nhau + Các góc đối bằng nhau + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường GV giới thiệu định lý GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi tóm tắt GT- KL ABCD là hbh AC cắt BD tại O a/ AB= CD ; AD = BC b/ A= C ; B = D c/ OA= OC ; OB = OD GT KL GV gọi lần lượt 3 HS đứng tại chỗ chứng minh các câu a, b, c. GV đưa phim trong ghi dấu hiệu nhận biết cho lên màn hình và nói: Để nhận biết một tứ giác là hình bình hành ta dựa vào 5 dấu hiệu trên màn hình: GV gọi 1 HS đọc to 5 dấu hiệu nhận biết GV: Dựa vào định nghĩa ta có dấu hiệu thứ nhất, bốn dấu hiệu còn lại có thể coi là các định lý các em về nhà tự chứng minh. 4/ Củng cố: GV đưa bài tập ?3 lên mà hình HS đứng tại chỗ chỉ ra các hbh và cho biết dựa vào dấu hiệu nào ? GV đưa bài tập 44 lên màn hình HS đọc to đề GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình tóm tắt GT- KL GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ Thời gian 5 phút GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày HS nhận xét GV nhận xét và điều chỉnh sửa sai nếu có 1/ Định nghĩa: Định nghĩa: SGK/90 A B C D AB//CD AD//BC Tứ giác ABCD là hbh 2/ Tính chất: Định lý: SGK/90 A B C D 3/ Dấu hiệu nhận biết: SGK/91 BT ? 3 Hình a, b, d, e là hbh Hình c không phải là hbh A B F C D E Bài tập 44: GT ABCD là hbh EA = ED ; FB = FC BE = DF KL Xét rAEB và rCFD: AB = BC ( cạnh đối của hbh) A = C ( góc đối của hbh) AE = FC ( vì AE = AD CF = CD Mà AD = BC ) Vậy rAEB = rCFD (c-g-c) Suy ra : BE = DF 5/ Dặn dò: Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hbh Chứng minh dấu hiệu nhận biết 2; 3; 4; 5 Làm BT 43, 45 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: